Phí công chứng tiếng anh là gì? – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phí công chứng tiếng anh là gì? – Luật LVN Group

Phí công chứng tiếng anh là gì? – Luật LVN Group

Công chứng, chứng thực là thủ tục được thực hiện tại đơn vị có thẩm quyền, các đơn vị công chứng, chứng thực có thể là văn phòng công chứng tư nhân hoặc các đơn vị công chứng nhà nước. Khi đến thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực người yêu cầu thủ tục sẽ phải nộp các khoản chi phí theo hướng dẫn. Để biết thêm thông tin về phí công chứng LVN Group mời bạn cân nhắc nội dung trình bày Phí công chứng tiếng anh là gì? – Luật LVN Group

1. Phí công chứng là gì? 

Theo quy định tại Điều 56 Luật Công chứng thì phí công chứng là khoản phí người yêu cầu công chứng phải nộp khi làm thủ tục công chứng, bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư 91/TTLT/BTP-BTC.

Theo quy định tại Điều 66 Luật công chứng, phí công chứng bao gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Xem thêm Văn phòng công chứng là gì?

2. Phí công chứng tiếng anh là gì?

Phí công chứng tiếng anh có nghĩa là notarization fee

Định nghĩa phí công chứng bằng tiếng anh như sau:

  • LVN Groupording to the provisions of Article 56 of the Law on Notary, notarization fee is the fee that a notary requester must pay when carrying out notarization procedures, including notarization fee for contract, transaction, fee for keeping will, fee for issuance of copies. notarized copy of documents. The rate, mode of collection, payment, use and management of notarization fees comply with the provisions of Circular 91/TTLT/BTP-BTC.
  • LVN Groupording to the provisions of Article 66 of the Law on Notarization, notarization fees include: fee for notarizing contracts, transactions, translations, fees for keeping wills, fees for issuing notarized copies of documents. Persons requesting notarization of contracts, transactions, translations, keeping of wills, and issuance of copies of notarized documents must pay notarization fees.

Xem thêm Dịch thuật công chứng tiếng anh là gì?

3. Mức thu phí công chứng

Hiện nay, Mức thu và cách tính phí công chứng được áp dụng chung trên cả nước theo Thông tư 257/2016/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư 111/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung tại Thông tư 111/2017/TT-BTC mức thu phí công chứng được xác định như sau:

– Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Thứ nhất, đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch thì được tính dựa trên bảng như sau:

Thứ hai, đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản thì được tính dựa trên bảng như sau:

 

Thứ ba, đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính dựa trên bảng như sau:

 

– Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

– Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp

– Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản

– Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất. Bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

4. Giải đáp có liên quan

Luật Công chứng hiện hành?

Luật Công chứng 2014 (đã hết hiệu lực 1 phần)

Phí công chứng bao gồm gì?

Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. Người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng.

Phí công chứng và thù lao công chứng giống hay khác?

Khác nhau. Thù lao công chứng là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng, gồm những việc sau : Soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp.  Thực hiện công chứng ngoài trụ sở theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng. Thực hiện xác minh, giám định theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng. Các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Phí công chứng tiếng anh là gì? – Luật LVN Group. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com