Phí công chứng ủy quyền xe ô tô như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Phí công chứng ủy quyền xe ô tô như thế nào?

Phí công chứng ủy quyền xe ô tô như thế nào?

Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Vì vậy, phí công chứng hiện nay được quy định thế nào? Phí công chứng hợp đồng ủy quyền xe ô tô hiện nay được quy định thế nào? Sau đây xin mời bạn đọc cùng nghiên cứu về vấn đề này với LVN Group thông qua nội dung trình bày sau:

Phí công chứng ủy quyền xe ô tô thế nào?

1. Hợp đồng công chứng ủy quyền xe ô tô

Hợp đồng ủy quyền xe ô tô được các bên thiết lập khi bên ủy quyền và bên được ủy quyền thỏa thuận với nhau để bên được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền sử dụng, định đoạt chiếc xe ô tô thuộc quyền sở hữu của bên ủy quyền trong một khoảng thời gian thỏa thuận.

Trên thực tiễn hợp đồng ủy quyền này còn được sử dụng nhằm thay thế hợp đồng mua bán xe ô tô. Mục đích là để tránh những chi phí liên quan đến sang tên xe, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân.

Giả sử khi có tranh chấp xảy ra, hợp đồng được công chứng sẽ là cơ sở để đảm bảo thời hạn ủy quyền sử dụng, định đoạt xe ô tô là có cơ sở và hiệu lực.

2. Thủ tục công chứng ủy quyền xe ô tô

2.1 Thành phần hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

Hồ sơ do bên ủy quyền gửi tới

– Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô: Đăng ký, đăng kiểm xe ô tô.

– Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô dưới tên người ủy quyền.

Hồ sơ do bên được ủy quyền gửi tới

– Giấy tờ pháp lý cá nhân: CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu.Tài liệu, giấy tờ khác cần có

– Hợp đồng ủy quyền xe ô tô.

– Giấy tờ liên quan đến việc xác định tài sản chung, tài sản riêng đối với chiếc xe ô tô.

– Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi dân sự.

– Giấy tờ về quyền uỷ quyền (nếu có).

2.2 Trình tự thực hiện

Căn cứ theo Điều 40, Điều 41, Luật Công chứng năm 2014 quy định trình tự công chứng hợp đồng uỷ quyền như sau:

Bước 1: Lập đủ hồ sơ đề nghị công chứng trên và nộp tại tổ chức hành nghề công chứng

Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra xem đủ điều kiện được không.

Sau khi kiểm tra, văn phòng công chứng sẽ tiếp nhận nếu hồ sơ đủ điều kiện. Trường hợp hồ sơ không đạt, công chứng viên sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận.

Bước 3: Thẩm định nội dung, tính hợp lệ và yêu cầu các bên ký xác nhận từng trang.

Trường hợp hợp đồng là do 2 bên soạn sẵn, người công chứng sẽ kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu phát hiện có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật, công chứng viên sẽ đề nghị người yêu cầu công chứng sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa theo yêu cầu, công chứng viên có quyền từ chối công chứng và nêu rõ lý do.

Trường hợp hợp đồng do văn phòng công chứng soạn thảo, công chứng viên sẽ soạn thảo hợp đồng ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ. Sau đó, người yêu cầu công chứng sẽ đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng.

Nếu người yêu cầu công chứng chấp nhận những điều khoản trong dự thảo hợp đồng sẽ tiến hành ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người đến công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Nộp lệ phí và nhận kết quả hợp đồng ủy quyền có lời chứng.

Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng.

3. Mức thu phí công chứng của hợp đồng ủy quyền xe ô tô

Vấn đề này được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau: 

 

4. Mức phí một số thủ tục công chứng khác

  • Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
  • Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
  • Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.
  • Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Mặt khác, theo Điều 67 Luật Công chứng, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.

Việc nghiên cứu về phí công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Phí công chứng ủy quyền xe ô tô thế nào? gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com