Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hay còn gọi là hợp đồng BCC) là một loại hợp đồng hợp tác giữa các chủ thể trong lĩnh vực kinh doanh. Hiện nay hợp đồng BCC dần trở nên thông dụng và được nhiều cá nhân/tổ chức sử dụng. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết cách soạn một hợp đồng BCC đúng theo hướng dẫn pháp luật. Trong nội dung trình bày này, LVN Group sẽ hướng dẫn bạn đọc cách soạn thảo phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh một cách trọn vẹn và chính xác nhất theo hướng dẫn pháp luật.
Phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13
- Luật Thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11
- Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14
II. Phụ lục hợp đồng là gì
Căn cứ điều 403, Bộ luật Dân sự 2015:
“1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.”
Trong thực tiễn, nhiều hợp đồng có nội dung rất dài và phức tạp; trong khi đó, các điều khoản hình thành nên hợp đồng cần ngắn gọn, dễ hiểu, xúc tích để việc thực hiện hợp đồng đạt hiểu quả hơn. Vì vậy, việc các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận phụ lục hợp đồng để giải thích, quy định chi tiết các điều khoản của hợp đồng là việc nên làm trong quá trình giao kết hợp đồng. Có thể hiểu mục đích chính của phụ lục hợp đồng là sửa đổi, bổ sung hợp đồng.
Cần lưu ý rằng phụ lục hợp đồng là một phần của hợp đồng nên nó có hiệu lực như hợp đồng; nội dung của phụ lục hợp đồng cần phù hợp và không được trái với nội dung hợp đồng. Hiệu lực của phụ lục hợp đồng cũng như hiệu lực của hợp đồng mà nó kèm theo; vì vậy các điều khoản trong phụ lục hợp đồng cũng yêu cầu các bên phải thực hiện theo cùng với các nội dung khác trong hợp đồng.
II. Phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì ?
Căn cứ Khoản 14, Điều 3, Luật Đầu tư 2020; Hợp đồng hợp tác kinh doanh được định nghĩa như sau:
“Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo hướng dẫn của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
Xem chi tiết về Hợp đồng hợp tác kinh doanh tại đây.
2. Phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh
Có thể thấy hợp đồng BCC là một loại hợp đồng khá phức tạp vì đặc trưng của hợp đồng và có nhiều bên chủ thể tham gia hợp đồng. Vì vậy việc thêm phụ lục hợp đồng là một yếu tố cần thiết để hợp đồng BCC có thể đạt hiệu quả cao trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Nội dung của phụ lục hợp tác kinh doanh cần phải phù hợp với nội dung của hợp đồng BCC và đáp ứng được mục đích của phụ lục hợp đồng là bổ sung, sửa đổi các nội dung trong hợp đồng BCC.
> Bạn có thể nghiên cứu về nội dung hợp đồng BCC tại đây.
Để giúp bạn đọc dễ dàng hơn trong quá trình nghiên cứu về phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh, sau đây LVN Group xin gửi tới cho các bạn mẫu phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC SỐ 01 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
“Dự án: ……………….”
– Căn cứ …………….
– Căn cứ vào ý chí tự nguyện của các bên hợp đồng.
Hôm nay, ngày tháng năm 2020, các bên hợp tác kinh doanh bao gồm
I.BÊN A:
1.THÀNH VIÊN LÀ CÔNG TY
CÔNG TY
Địa chỉ:
Mã số doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Đại diện: Ông Chức vụ:
2.THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
HỌ VÀ TÊN:
Sinh ngày:
CMTND số
HKTT / Chỗ ở hiện tại:
II.BÊN B:
1.THÀNH VIÊN LÀ CÔNG TY
CÔNG TY
Địa chỉ:
Mã số doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Đại diện: Ông Chức vụ:
2.THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
HỌ VÀ TÊN:
Sinh ngày:
CMTND số
HKTT / Chỗ ở hiện tại:
Các bên thống nhất ký kết phụ lục hợp đồng số 01 điều chỉnh nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đã ký kết.
ĐIỀU 1. BỔ SUNG THỎA THUẬN VỀ SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT VÀ KÝ LẠI HỢP ĐỒNG BCC
Ghi rõ nội dung nào sửa đổi, nội dung nào thay thế và điều khoản sau khi sửa đổi, bổ sung. Liên hệ 19006196 để được Luật sư Trí Nam hỗ trợ miễn phí qua điện thoại.
ĐIỀU 2. HIỆU LỰC ÁP DỤNG
2.1 Phụ lục 01 Hợp đồng BCC có hiệu lực kể từ ngày ký. Phụ lục là một phần không tác rời của hợp đồng hợp tác kinh doanh.
2.2 Phụ lục được lập thành trang bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
2.3 Các bên đồng ý với thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký và xác nhận dưới đây.
CÁC BÊN KÝ TÊN
3. Lưu ý khi soạn thảo phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh
Trong quá trình soạn thảo phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên cần lưu ý những điều sau:
- Hình thức phụ lục hợp đồng phải tuân theo thỏa thuận và nội dung tại hợp đồng BCC đã ký.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung trong phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh không được trái luật, trái với đạo đức xã hội và trái với tinh thần của hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký.
- Phải thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hợp đồng BCC có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài.
- Việc sửa đổi, bổ sung phải dựa trên ý chí tự nguyện của các thành viên trong hợp đồng và phải được giám sát bởi Ban Điều phối theo hợp đồng BCC.
Trên đây là toàn bộ nội dung về phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh do LVN Group gửi tới đến các bạn. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung nội dung trình bày, cần tư vấn về phụ lục hợp đồng hợp tác kinh doanh; hoặc quan tâm đến dịch vụ soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh của Công ty Luật LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua webite: https://lvngroup.vn/