Quân nhân là gì
Quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan là những thuật ngữ quen thuộc khi chúng ta nhắc về lực lượng trong quân đội. Tuy nhiên căn cứ theo hướng dẫn pháp luật thì quân nhân là gì? Mời quý khách hàng cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu chi tiết qua nội dung trình bày sau đây.
1. Quân nhân là gì?
Theo từ điển Tiếng Việt thì quân nhân là một danh từ, chỉ những người phục vụ trong quân đội, gồm sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ và quân nhân chuyên nghiệp. Quân nhân đang công tác tại các đơn vị trong quân đội thì được gọi là những người đang phục vụ tại ngũ. Trong đó:
– Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội. Đây là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
– Hạ sĩ quan, binh sĩ (tại ngũ) là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển. Những người đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân được gọi là hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
– Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
2. Các cấp bậc của quân nhân
Đối với sĩ quan
Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:
– Cấp Úy có bốn bậc: Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy.
– Cấp Tá có bốn bậc: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
– Cấp Tướng có bốn bậc: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.
Đối với quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
– Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
- Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
- Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Gồm các cấp bậc quân hàm sau:
- Thượng sĩ;
- Trung sĩ;
- Hạ sĩ;
- Binh nhất;
- Binh nhì.
3. Quyền và nghĩa vụ của quân nhân
Đối với sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
– Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của đơn vị, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
– Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
– Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
– Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
– Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
Đối với quân nhân chuyên nghiệp
– Quân nhân chuyên nghiệp có những quyền sau:
- Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;
- Được hưởng các quyền khác theo hướng dẫn của pháp luật.
– Quân nhân chuyên nghiệp có nghĩa vụ:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;
- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;
- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, đơn vị, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;
- Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo hướng dẫn của Hiến pháp, pháp luật;
- Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo hướng dẫn của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo hướng dẫn của Luật viên chức.
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hạ sĩ quan, binh sĩ có quyền và nghĩa vụ sau:
– Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.
– Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, đơn vị, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo hướng dẫn của pháp luật;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
- Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.
4. Giải đáp có liên quan
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là tên một loại thẻ chứng minh người được cấp thẻ chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, phục vụ công tác quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và thực hiện các giao dịch dân sự.
Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp?
Theo Luật, hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân và viên chức quốc phòng được điều chỉnh như sau: Nam đủ 60 tuổi và Nữ đủ 55 tuổi.
Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ ?
a) Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
b) Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
Quân nhân là gì?
là một thuật ngữ gọi chung cho những người phục vụ trong Lực lượng vũ trang của một quốc gia nói chung, trong một đơn vị quân đội nói riêng. Danh xưng này không được áp dụng cho bên Công an, Cảnh sát hay người phục vụ trong ngành An ninh và Quân Đội.
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi quân nhân là gì mà Công ty Luật LVN Group gửi tới tới quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau để được hỗ trợ:
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191
- Gmail: info@lvngroup.vn
- Website: lvngroup.vn