Quản trị hệ thống là gì? Đây là một trong những câu hỏi được các bạn trẻ quan tâm rất nhiều. Tuy nhiên, không ít phụ huynh và sinh viên vẫn chưa hiểu rõ về ngành này. Chính vì vậy, để nghiên cứu thêm thông tin về chủ để này, mời các bạn cùng đọc nội dung trình bày sau đây?
1.Khái niệm, ý nghĩa của quản trị hệ thống
1.1. Khái niệm
Khái niệm và lí thuyết quản trị hệ thống đã ra đời từ rất lâu, và nó được ứng dụng trong các ngành khoa học, trong đó có ngành khoa học công nghệ thông tin, hiện nay với sự phát triển như vũ bảo của công nghệ thông tin thì vân đề được đặt ra ở đây là làm sao để quản trị hệ thống công nghệ thông tin một cách tốt nhất. Để nghiên cứu được vấn đế này, trước hết chúng ta phải hiểu được quản trị hệ thống là gì?
Theo định nghĩa,Quản trị hệ thống là ngành kết hợp giữa các kiến thức quản trị kinh doanh và công nghệ thông tin. Đây là ngành học nghiên cứu về mối quan hệ giữa quá trình hoạt động của doanh nghiệp và các hệ thống thông tin. Từ đó, nhà quản trị hệ thống có thể đưa ra các quyết định hợp lý về việc ứng dụng các hệ thống để nâng cao chất lượng hoạt động doanh nghiệp.
1.2.Ý nghĩa
Theo khái niệm căn bản của lí thuyết này, nếu một hệ thống hoạt động tốt, thì nó có thể được nhân rộng và sử dụng trên khắp toàn cầu cụ thể cùng với một vài điều chỉnh.
Ví dụ : cụ thể trường hợp của McDonald’s mặc dù những món ăn được bày bán ở các nước là khác nhau McDonald’s ở Ấn Độ thậm chí còn không bán bánh hamburger, nhưng qui trình mua hàng là giống hệt nhau như khách hàng vào trong cửa hàng, nhìn vào menu, chọn combo ưa thích và trả tiền.
Nhờ có Quản trị hệ thống, các chủ doanh nghiệp có thể dễ dàng quản trị dữ liệu tới mỗi người dùng trong doanh nghiệp và từ đó có thể hoạch định được các chiến lược, chính sách đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp để có thể tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
Đầu tư vào quản trị trong doanh nghiệp là một khoản đầu tư thông minh bởi trong thời đại công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển như hiện nay, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là vấn đề mang tính chất sống còn và việc quản trị hệ thống cho thấy việc hiệu quả trong quản lý dữ liệu cũng như người dùng trong doanh nghiệp của bạn, tối ưu hóa quá trình quản trị hệ thống thông tin.
Bên cạnh đó, Quản trị hệ thống còn giúp doanh nghiệp dự báo chính xác hơn nhờ các thông tin, dữ liệu được sắp xếp và quản lý một cách khoa học, từ đó có thể đưa ra những ước đoán trên thực tiễn và dự báo hiệu quả hơn và ngoài ra, Quản trị hệ thống còn giúp tương tác giữa các bộ phận trở nên dễ dàng hơn và không chỉ giúp cho việc quản lý thuận lợi, các bộ phận, chuyên viên và người dùng dữ liệu trong doanh nghiệp có thể dễ dàng trao đổi và công tác cùng nhau, nâng cao hiệu quả công tác.
2.Chức năng của quản trị.
2.1. Hoạch định:
Hoạch định bao gồm: xác định mục tiêu, phương hướng Dự thảo chương trình hành động làm ra các Lịch trình hành động Đề ra cách thức làm kiểm ѕoát Cải tiến, phát triển tổ chức công dụng hoạch định giúp phối hợp hoạt động giữa các nhân ᴠiên, giúp tổ chức hoạt động hiệu quả.
2.2.Tổ chức
Quản trị có ᴠai trò tổ chức. Tổ chức bao gồm: Xác lập ra ѕơ đồ tổ chức miêu tả nhiệm ᴠụ của các bộ phận Xâу dựng tiêu chuẩn cho từng công ᴠiệc Công ᴠiệc nàу уêu cầu cần ѕự sắp đặt ᴠà ѕắp хếp nguồn nhân lực một cách phù hợp. Ngoài nhân lực, quản trị còn ѕắp хếp máу móc, kinh phí cho tổ chức
2.3.Lãnh đạo
Quản trị gồm có hoạt động lãnh đạo tổ chức. đó là tác động của các nhà quản trị ᴠới cấp dưới của mình. Lãnh đạo bao gồm: Động ᴠiên các nhân ᴠiên Lãnh đạo ᴠà chỉ huу thiết lập quan hệ giữa nhân ᴠiên ᴠà người quản trị thiết lập quan hệ giữa người quản trị ᴠới các tổ chức khác nhân sự cấp cao giao ᴠiệc cho nhân ᴠiên để hoàn thành mục tiêu chung. Bằng các phương pháp quản lý riêng, nhân sự cấp cao giám ѕát, giúp nhân ᴠiên làm ᴠiệc hiệu quả.
2.4.Kiểm ѕoát:
Quản trị là hoạt động kiểm ѕoát. Quản trị phải cố gắng bảo đảm tổ chức đang ᴠận hành đúng theo mục đích, phương hướng đề ra. Quản trị cần đưa rõ ra được xoay chỉnh cần thiết ngaу khi có ѕự cố, ѕai ѕót хảу ra. Kiểm ѕoát gồm: Xác định được các chuẩn mực kiểm tra Lên lộ trình để đi kiểm tra Công cụ để kiểm tra nhận xét tình hình, đề ra các biện pháp ѕửa chữa nếu có Quản trị giúp làm ra một hệ thống, quу trình phối hợp ăn ý để tối đa hóa năng ѕuất, cải thiện chất lượng lao động.
3.Một số câu hỏi liên quan thường gặp?
3.1.Ngành Quản trị Hệ thống học gì?
Thông qua chuyên ngành quản trị hệ thống Swinburne, sinh viên sẽ được học cách quản lý nhu cầu về Công nghệ thông tin trong tổ chức. Sinh viên cũng sẽ được nghiên cứu về quá trình quản trị và vận hành các hệ thống trong doanh nghiệp. Mặt khác, các bạn sẽ được gửi tới kiến thức về cách áp dụng quản trị hệ thống để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đồng thời, sinh viên sẽ được phát triển tư duy chiến lược và khả năng ra quyết định phù hợp trong tình huống thực tiễn. Mặt khác, sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ đủ khả năng tạo ra các giải pháp cơ sở hạ tầng chính xác và phù hợp.
3.2.Cơ hội nghề nghiệp ngành Quản trị hệ thống thế nào?
Các tổ chức, doanh nghiệp hiện đều có nhu cầu rất lớn về nguồn nhân lực có trọn vẹn kiến thức và kỹ năng về kinh doanh cũng như công nghệ. Có thể nói, trong thời kì cuộc đua công nghệ đang diễn ra như hiện nay, chuyên gia quản trị hệ thống là một trong những công việc đang có nhu cầu tuyển dụng cao nhất ở thời gian hiện tại.
Quản trị hệ thống nghiên cứu về con người, hệ thống, công nghệ và mối quan hệ giữa ba yếu tố này trong tổ chức. Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành này tại Swinburne sẽ tìm được cơ hội việc làm ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Các vị trí đó có thể kể đến như phân tích kinh doanh, trưởng nhóm, phát triển phần mềm, phân tích hệ thống, quản lý dự án, phân tích an ninh, cố vấn IT và an ninh mạng.
3.3. Quản trị hệ thống có đặc trưng thế nào?
Đặc trưng là thuộc tính căn bản, ổn định vốn có bên trong sự vật và trong hệ thống các phần tử liên kết và tương tác với nhau theo quan hệ nhân quả, nghĩa là mỗi sự thay đổi của một hay một số phần tử đều kéo theo sự thay đổi của các phần tử còn lại, tác động này có thể là trực tiếp hay gián tiếp tuỳ theo sự cần thiết, vai trò và chức năng của phần tử đó.