1. Giới thiệu chung.
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên để nhắm đến mục đích nào đó mang lại lợi ích đôi bên. Có rất nhiều loại hợp đồng khác nhau như: Hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự thông dụng…Khi thành lập các bản hợp đồng các bên cần phải đảm bảo các điều khoản tuân theo các quy định của pháp luật dân sự hoặc pháp luật chuyên ngành. Và điều khoản được các bên quan tâm chủ yếu là điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng. Đề nghiên cứu thêm điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng là gì các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group !.
Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng
2. Điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng là gì?
Bảo mật thông tin là điều khoản giữ bí mật nội dung của hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận với nhau trong hợp đồng. Theo đó người đưa ra các điều khoản bảo mật thông tin này nhằm giữ bí mật thông tin bên mình hoặc sự hợp tác của nhau trong hợp đồng.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ quy định về bí mật kinh doanh thì bí mật kinh doanh bao gồm các thông tin như sau:
- Bí quyết kỹ năng và khoa học: Công thức sản xuất sản phẩm, cấu tạo kỹ thuật của sản phẩm,…
- Thông tin thương mại: danh sách khách hàng, hệ thống nhà phân phối, kế hoạch kinh doanh,…
- Thông tin về tài chính: cơ cấu giá,..
3. Các quy định về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng.
Đối với mỗi loại hợp đồng sẽ có các điều khoản bảo mật riêng theo
từng pháp luật chuyên ngành:
Theo quy định tại Điều 387 của Bộ luật Dân sự 2015 về thông tin trong giao kết hợp đồng BLDS như sau: Trường hợp một bên nhận được thông tin bí mật của bên kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo mật thông tin và không được sử dụng thông tin đó cho mục đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 tại Khoản 2 Điều 21 quy định như sau: Khi người lao động công tác có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo hướng dẫn của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Đối với Luật Thương mại 2005 tại Điều 289 về nghĩa vụ giữ bí mật thông tin của thương nhân nhận quyền như sau: Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt.
Quy định về giữ bí mật thông tin theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Tại Điểm c Khoản 3 Điều 6 Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009) có quy định như sau: Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật KD được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật KD và thực hiện việc bảo mật bí mật KD đó.
Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018 về giữ bí mật thông tin. Tại Điều 45 về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm, Điểm b Khoản 1 xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các cách thức sau đây: Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
Luật Xử lý vi phạm hành chính tại Khoản 1 Điều 110 cũng quy định về xử lý các hành vi vi phạm như sau:Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây tổn hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường tổn hại theo hướng dẫn của pháp luật.
Bên cạnh đó Luật Luật sư cũng có quy định về bảo mật thông tin theo Điều 25 Luật Luật sư còn quy định về “Bí mật thông tin” như sau: Luật sư không được tiết lộ thông tin về vụ, việc, về khách hàng mà mình biết được trong khi hành nghề, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
4. Các câu hỏi thường gặp
Đối tượng các điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng?
- Đối tượng, các thông tin cần bảo mật: Bao gồm bí mật và kết quả kinh doanh, hợp đồng thỏa thuận, danh sách và thông tin khách hàng, các thiết kế thuộc bản quyền của sản phẩm và các thông tin khác trong quá trình kinh doanh.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo mật thông tin?
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo mật thông tin: Quy định rõ ràng, cụ thể về phạm vi tiếp cận và sử dụng thông tin mà khách hàng biết được.
Trách nhiệm của bên vi phạm bảo mật thông tin?
- Trách nhiệm của bên vi phạm bảo mật thông tin: Ví dụ bồi thường tổn hại khi tiết lộ thông tin cho bên thứ ba.
Loại trừ trách nhiệm bảo mật thông tin?
- Loại trừ trách nhiệm bảo mật thông tin: Trong một số trường hợp đặc biệt, bên tiếp nhận thông tin sẽ được loại trừ trách nhiệm và không phải bồi thường tổn hại nếu tiết lộ thông tin cho bên thứ 3.
5. Kết luận.
Như đã phân tích trên thì điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng là điều không thể thiếu trong một bản hợp đồng. Nó đảm bảo các bên giữ bí mật riêng tư và không tiết lộ ra ngoài gây ảnh hưởng đến lợi ích của bên còn lại. Nó còn là sự ràng buộc pháp lý hiệu quả giữa các bên sự hợp tác công bằng và đôi bên có lợi.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về điều khoản bảo mật thông tin trong hợp đồng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191
- Gmail: info@lvngroup.vn
- Website: lvngroup.vn