Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí hiện nay - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí hiện nay

Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí hiện nay

Pháp luật hiện hành đã xây dựng được hành lang pháp lý trọn vẹn điều chỉnh về lĩnh vực bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường không khí nói riêng. Vậy, những quy định đó cụ thể là gì?
Công ty luật LVN Group sẽ gửi tới đến quý bạn đọc các thông tin quy định của pháp luật về vấn đề này

1. Quy định chung về bảo vệ môi trường không khí

Tại Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định chung về bảo vệ môi trường không khí như sau: 
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
– Chất lượng môi trường không khí phải được quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố theo hướng dẫn của pháp luật.
– Tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời nhằm giảm thiểu tác động đến sức khỏe cộng đồng.
– Các nguồn phát thải bụi, khí thải phải được quan trắc, đánh giá và kiểm soát theo hướng dẫn của pháp luật.
Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không khí hiện nay

2. Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh. Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc giaKế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.
– Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm. Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.
– Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:
+ Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;
+ Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;
+ Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
+ Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;
+ Tổ chức thực hiện.
– Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:
+ Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;
+ Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;
+ Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;
+ Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;
+ Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;
+ Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;
+ Tổ chức thực hiện.

3. Thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng

Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng do sự cố môi trường đơn vị có thẩm quyền chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp sau:
– Hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
– Hạn chế, phân luồng hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải đường bộ;
– Tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian công tác của các đơn vị, tổ chức, trường học;
– Tạm dừng hoạt động tập trung đông người ở ngoài trời.
Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi liên vùng, liên tỉnh, xuyên biên giới theo hướng dẫn, Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo Thủ tướng Chính phủ để chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp nêu trên. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp khẩn cấp trên địa bàn quản lý theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên phạm vi nội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp nêu trên
Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng được xác định như sau:
– Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cấp liên vùng, liên tỉnh khi chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI) ngày có giá trị từ 301 trở lên theo kết quả quan trắc của các trạm quan trắc môi trường quốc gia, địa phương trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giáp ranh trở lên trong thời gian 03 ngày liên tục;
– Môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cấp tỉnh khi chỉ số chất lượng không khí Việt Nam (VN_AQI) ngày có giá trị từ 301 trở lên theo kết quả quan trắc của các trạm quan trắc môi trường quốc gia, địa phương trên địa bàn trong thời gian 03 ngày liên tục.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com