Quy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tử - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tử

Quy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tử

Quyền được làm giấy khai sinh là một quyền lợi hiển nhiên và cơ bản của một đứa trẻ khi vừa được sinh ra tại một đất nước. Giấy khai sinh là bằng chứng cho thấy sự thừa nhận của nhà nước đối với một đứa trẻ đã chính thức trở thành công dân hợp pháp của lãnh thổ, chế độ nhà nước đó. Các thủ tục liên quan đến khai sinh như: Thủ tục đang ký khai sinh, thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh,… cần phải được thực hiện theo hướng dẫn pháp luật. Hiện nay, các cha mẹ đã có thể đăng ký khai sinh online, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa rõ về thủ tục này. Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Quy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tử.

Quy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tử

1. Quy trình đăng ký khai sinh online

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia

– Công dân truy cập Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng DVC cấp tỉnh  (https://dichvucong.—.gov.vn) để đăng ký/ đăng nhập tài khoản, xác thực định danh online

Việc truy cập phải bảo đảm việc xác thực định danh online, kết nối với CSDL Quốc gia về dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong CSDL Quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).

– Người có yêu cầu đăng ký khai sinh gửi tới thông tin trên biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký khai sinh

Thực hiện thao tác tải lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo hướng dẫn bao gồm:

+ Bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy chứng sinh điện tử (nếu có);

+ Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có)/trường hợp thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn đã có trong CSDL Quốc gia về dân cư thì không phải tải lên;

+ Bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và gửi tới bởi CSDL Quốc gia về dân cư thì không phải tải lên;

+ Giấy uỷ quyền trong trường hợp thực hiện việc đăng ký khai sinh theo uỷ quyền;

+ Nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh) thông qua chức năng thanh toán online tích hợp trên Cổng dịch vụ công.

Hoàn tất việc nộp hồ sơ đăng ký khai online.

– Công dân điền các thông tin trên Biểu mẫu online tương tác đăng ký khai sinh, tải lên các giấy tờ cần thiết

Bước 2: Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, trọn vẹn, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.

(1) Trường hợp hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ thì chuyển hồ sơ đăng ký khai sinh để công chức làm công tác hộ tịch xử lý.

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho công dân trong ngày công tác tiếp theo.

(2) Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại trường hợp (1).

(3) Trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn bản từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký khai sinh.

Bước 3: Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ

Công chức làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).

– Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ – thực hiện lại bước 2 (trường hợp (2), (3)).

– Nếu thấy trọn vẹn, hợp lệ, đúng quy định thì thực hiện việc ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và chuyển thông tin đến CSDL Quốc gia về dân cư để lấy số định danh cá nhân.

Bước 4: Trả kết quả

Sau khi CSDL Quốc gia về dân cư trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.

Bước 5: Công dân kiểm tra thông tin 

– Công dân kiểm tra thông tin:

+ Trên Giấy khai sinh;

+ Trong Sổ đăng ký khai sinh;

– Ký Sổ đăng ký khai sinh;

– Nộp lệ phí

(Nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ online, chưa nộp lệ phí tại bước 1)

– Nhận Giấy khai sinh.

Lưu ý: Nếu người có yêu cầu đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh online thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 01/2023/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 5.

2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh online

– Biểu mẫu hộ tịch online tương tác đăng ký khai sinh

(Do người yêu cầu gửi tới thông tin/khai thác thông tin từ CSDL Quốc gia về dân cư theo nội dung quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BTP).

– Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng sinh;

Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;

+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do đơn vị có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.

+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.

+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo hướng dẫn của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.

+ Giấy tờ tuỳ thân trong trường hợp không sử dụng Thẻ CCCD.

+ Giấy chứng nhận kết hôn trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và không có thông tin về Giấy chứng nhận kết hôn trong CSDL Quốc gia về dân cư.

+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDL Quốc gia về dân cư.

Về điều kiện đăng ký khai sinh online

Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả đăng ký khai sinh online (dịch vụ công ở mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh được thực hiện với điều kiện:

– Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa online cấp tỉnh đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

– Kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch online dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.

Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày công tác, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày công tác tiếp theo.

*Lưu ý:

– Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký khai sinh online phải bảo đảm rõ nét, trọn vẹn, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;

Nếu là giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo hướng dẫn, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

– Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh online đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

– Khi tới đơn vị đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu đăng ký khai sinh phải nộp bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tuỳ thân;

Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha mẹ trẻ đã đăng ký kết hôn) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai sinh.

Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ

+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập cửa hàng, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê cửa hàng của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê cửa hàng của con được xác định theo tập cửa hàng nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê cửa hàng của cha hoặc mẹ.

Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì đơn vị đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.

Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị đơn vị có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.

3. Phí, lệ phí khi đăng ký khai sinh online

– Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

– Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 281/2016/TT-BTC

Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh chưa nộp được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên Cổng dịch vụ công thì nộp tại đơn vị đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.

4. Một số câu hỏi thường gặp 

Chi phí đăng ký giấy khai sinh điện tử là bao nhiêu?

– Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

– Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

– Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu) thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 281/2016/TT-BTC

Đăng ký khai sinh bao lâu sau khi sinh con?

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

Chỉ có sổ tạm trú, khai sinh cho con được không?

Luật Cư trú giải thích rõ, nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó thường xuyên sinh sống. Chỗ ở hợp pháp của một người có thể là nhà ở, phương tiện hoặc địa điểm mà người này được phép sử dụng để cư trú thông qua việc thuê, mượn, ở nhờ…
Nơi cư trú của công dân có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.

Mặt khác, thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ là UBND cấp xã nơi cư trú của cha/mẹ. Vì thế, trẻ hoàn toàn có thể được khai sinh tại nơi tạm trú của cha hoặc mẹ.

Xem thêm: Cách lấy giấy khai sinh bản điện tử có mã QR

Xem thêm: Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh có những nội dung gì?

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi vềQuy định của pháp luật về cấp giấy khai sinh điện tửTrong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com