Chuyển mục đích sử dụng đất mong muốn của rất nhiều hộ gia đình, cá nhân. Và theo hướng dẫn của pháp luật thì sẽ có những trường hợp người dân không cần phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Vậy chuyển đổi đất đô thị có thuộc trường hợp này không? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để trả lời những câu hỏi !.
Quy định của pháp luật về chuyển đổi đất đô thị
1. Đất đô thị là gì?
Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 144 Luật Đất Đai 2013 đất đô thị được quy định như sau:
- Bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
- Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điền kiện để giao đất theo dự án đất tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
- Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định
Theo đó, đất đô thị bao gồm đất để xây nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị. Loại đất này có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài theo hướng dẫn tại điều 125, luật Đất Đai 2013. Đây thuộc nhóm đất ở. Nó khác đất thương mại dịch vụ sử hữu 50 – 70 năm.
2. Đặc điểm quy hoạch của đất ở đô thị
- Loại đất này ở các khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
- Nhu cầu mua cao, sở hữu lâu dài, tỷ suất cho thuê tốt nên có giá trị cao nhiều so với các loại đất khác.
3. Chuyển đổi đất ở đô thị theo hướng dẫn của pháp luật
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật đai năm 2013 các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;
- c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Vì vậy, khi chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đấtở đô thị thì phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật. Còn trong trường hợp chuyển đổi đất đô thị sang đất sản xuất kinh doanh thì không cần phải xin phép đơn vị có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động
4. Đăng ký biến động khi chuyển đổi đất đô thị sang đất sản xuất kinh doanh
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi đất đô thị nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm:
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ) ;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
– Nơi nộp hồ sơ: Tùy từng trường hợp mà nơi tiếp nhận tuân theo hướng dẫn tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
5. Thủ tục chuyển đổi đất đô thị theo hướng dẫn của pháp luật
Căn cứ vào Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đô thị được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trường hợp nhận hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, phòng Tài nguyên và Môi trường phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.
Bước 3: Xử lý, giải quyết yêu cầu
– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
– Hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Bước 4: Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
6. Giải đáp có liên quan
Đất ở đô thị là gì?
Đất ở tại đô thị là loại đất bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Thời hạn sử dụng đất ở đô thị bao lâu?
Là loại đất có thời hạn sử dụng được coi là ổn định, lâu dài, đất ở đô thị được quy định rõ trong điều 125 Luật đất đai 2013 về thời hạn sử dụng đất ở. Căn cứ, các cá nhân, hộ gia đình có thể sử dụng được đất lâu dài ổn định trong các trường hợp sau:
– Đất ở đô thị do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập cửa hàng của các dân tộc;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên…
Đặc điểm quy hoạch của đất ở đô thị?
- Loại đất này ở các khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
- Nhu cầu mua cao, sở hữu lâu dài, tỷ suất cho thuê tốt nên có giá trị cao nhiều so với các loại đất khác.
Hạn mức giao đất ở tại đô thị là gì?
Là diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng tối đa mà được nhà nước giao, nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác do khai hoang.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về chuyển đổi đất đô thị cũng như thủ tục thực hiện để quý bạn đọc hình dung rõ hơn về cách thực hiện. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.