Quy định của pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bạn có câu hỏi về vấn đề chuyển đổi mục đích sử dụng đất quy trình, thủ tục thực hiện, các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất và diện tích tốt đa được chuyển đổi. Hãy cùng theo nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để trả lời những câu hỏi !.

Dưới đây là một số quy định của pháp luật mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý bạn đọc về quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

 Quy định của pháp luật về chuyển đổi mục đích sử dụng đất

1. Thế nào là chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là hoạt động thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

2. Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải xin phép đơn vị có thẩm quyền

Căn cứ vào thông tư 33/2017/TT-BTNMT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/12/2017). Theo đó, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép đơn vị nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Quy định này sẽ giúp người sử dụng đất giảm được các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết và giúp họ xác định được mình thuộc trường hợp nào và thực hiện thủ tục phù hợp.

3. Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép đơn vị đơn vị có thẩm quyền

Căn cứ vào Khoản 1 điều 57 Luật đất đai năm 2013 các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Người sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

4. Diện tích tối thiểu và diện tích tối đa được chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013 về chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

  1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Theo đó, pháp luật không có quy định về diện tích để chuyển mục đích sử dụng đất. Diện tích để chuyển mục đích sử dụng đất sẽ dựa trên nhu cầu của người sử dụng đất. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn nêu trên.

5. Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bước 1: Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại phòng Tài Nguyên và Môi Trường.

Bước 2:

– Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật.

– Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

– Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn

Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Tài Nguyên và Môi trường

Trong thời gian không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Không quá 25 ngày đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng như thủ tục thực hiện để quý bạn đọc hình dung rõ hơn về cách thực hiện. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com