Quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất

Hiện nay, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đang được nhiều chủ thể quan tâm. Chính vì thế chuyển mục đích sử dụng đất được pháp luật quy định hết sức chặn chẽ. Vậy quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất thế nào? Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày của Công ty Luật LVN Group để trả lời những câu hỏi !.

Quy định của pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải xin phép

Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT , người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép đơn vị Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

2. Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

+ Các giấy tờ quy định trên;

+ Biên bản xác minh thực địa;

+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư… ;

+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình đơn vị nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;

+ Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Vì vậy, người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ giấy tờ theo hướng dẫn như trên.

3. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo hướng dẫn của Luật Đất đai năm 2013, được hướng dẫn cụ thể tại Điều 69 của Nghị định 43/2014/NĐ – CP về chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói chung bao gồm những bước cơ bản sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp trọn vẹn giấy tờ, hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất sẽ nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất để được giải quyết theo thẩm quyền.

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa trọn vẹn, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày công tác, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất theo hướng dẫn

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế  –  xã hội khó khăn.

4. Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

– UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức;

– UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân;

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

Vì vậy, UBND cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức và UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình cá nhân.

5. Xử lý hồ sơ giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT chuyển mục đích sử dụng đất quy định như sau:

Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 không có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết theo hướng dẫn sau đây:

+ Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Các đơn vị nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

+ Trường hợp hồ sơ đã nộp không phù hợp về cách thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì đơn vị đã tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo hướng dẫn của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ về chuyển mục đích sử dụng đất cũng như thủ tục thực hiện để quý bạn đọc hình dung rõ hơn về cách thực hiện. Công ty Luật LVN Group chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục về đất đai nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất !.

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com