Quy Định Đầu Tư Ra Nước Ngoài Mới Nhất [Cập Nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy Định Đầu Tư Ra Nước Ngoài Mới Nhất [Cập Nhật 2023]

Quy Định Đầu Tư Ra Nước Ngoài Mới Nhất [Cập Nhật 2023]

Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Bên cạnh việc nhận đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài thì chúng ta cũng có những dự án đầu tư lớn nhỏ ra nước ngoài. Để việc đầu tư được diễn ra thuận lợi và nghiêm túc thì cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Vậy quy định đầu tư ra nước ngoài được quy định cụ thể thế nào? Để nghiên cứu rõ hơn, nội dung trình bày dưới đây của Công ty Luật LVN Group sẽ chia sẻ một số thông tin về quy định đầu tư ra nước ngoài

Quy định đầu tư ra nước ngoài 

1. Quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

1.1. Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết WTO;
  • Luật đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư;
  • Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch;
  • Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

1.2. Khái niệm

Luật đầu tư 2020 không định nghĩa cụ thể thế nào là đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên khoản 13 điều 3 Luật đầu tư 2020 có giải thích về hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Theo đó, hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.

1.3. Hình thức

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các cách thức sau đây:

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo hướng dẫn của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

b) Đầu tư theo cách thức hợp đồng ở nước ngoài;

c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;

d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định hình phạt chính trung gian khác ở nước ngoài;

đ) Các cách thức đầu tư khác theo hướng dẫn của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

2. Nguyên tắc quy định đầu tư ra nước ngoài

  • Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
  • Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư phải tuân thủ quy định đầu tư ra nước ngoài, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

3. Quyết định đầu tư ra nước ngoài

Thứ nhất, Việc quyết định đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thứ hai, Hoạt động đầu tư ra nước ngoài do nhà đầu tư quyết định theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp.

Thứ ba, Nhà đầu tư, đơn vị quyết định việc đầu tư ra nước ngoài chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với việc đầu tư ra nước ngoài.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 59 của Luật đầu tư
  • Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

“a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 59 của Luật này;

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan (nếu có).”

  • . Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

>>> Tham khảo thêm về thủ tục thành lập công ty tại Singapore nếu bạn đọc có nhu cầu. 

5. Giải đáp có liên quan

Cá nhân có thể xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài không?

Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì cá nhân hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại đâu?

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Khi chậm thực hiện góp vốn đầu tư ra nước ngoài thì thế nào?

Khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện đúng tiến độ góp vốn ra nước ngoài thì phải làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Các cách thức đầu tư ra nước ngoài?

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các cách thức sau đây phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:

  • Thành lập chi nhánh công ty tại nước ngoài;
  • Thành lập công ty tại nước ngoài;
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định hình phạt chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các cách thức đầu tư khác theo hướng dẫn của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Trên đây, Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã gửi tới một số thông tin vềQuy định đầu tư ra nước ngoài. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật LVN Group sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có câu hỏi gì về Quy định đầu tư ra nước ngoài hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: info@lvngroup.vn
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com