Quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân như thế nào?

Quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân như thế nào?

Thông tư số 100/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Vậy miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân được quy định thế nào? Bài viết dưới đây, LVN Group xin gửi tới chi tiết về quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân như sau:

1. Cách xác định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân

Cá nhân được miễn giảm thuế cho thuê nhà theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 1/1/2023) như sau:

Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản (cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ) và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế được không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Ví dụ:Năm 2023, Lan cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (lớn hơn 100 triệu đồng). Vì vậy, năm 2023 Lan phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

Năm 2023, Lan cho thuê nhà 9 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 9), với doanh thu từ hoạt động cho thuê là 9 tháng x 10 triệu đồng = 90 triệu đồng (dưới 100 triệu đồng). Vì vậy, năm 2023 Lan không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà.

2. Mẫu đơn kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê nhà

Sau đây, LVN Group xin gửi tới miễn giảm thuế cho thuê nhà như sau:

Mẫu số: 01/TTS(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN

(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)

Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật dân sự: □

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □

[01] Kỳ tính thuế:

[01a] Năm …

[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

[01c] Tháng … năm …

[01d] Quý … năm … (Từ tháng …/… đến tháng …/…)

[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ: …

[04] Người nộp thuế: ……………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế: 

[06] Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………

[07] Điện thoại: ………………………… [08] Fax: …………………. [09] Email: ………………………….

[10] Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……………………………………………..

[11] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ………………………………….

[12] Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:

[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ………………………………….

[12c] Số CMND/CCCD: ……………….. [12c.1] Ngày cấp: ……………. [12c.2] Nơi cấp: ………………

Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:

[12d] Số hộ chiếu: ………………….. [12d.1] Ngày cấp: ………… [12d.2] Nơi cấp: ………………………

[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): …………………..

[12đ.1] Ngày cấp: …………………………….. [12đ.2] nơi cấp: ……………………………

[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ……………………….

[12e.1] Ngày cấp: ………………………………… [12e.2] Nơi cấp: ………………………….

[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: …………………………………………………………………….

[12f.1] Ngày cấp: ……………………………… [12f.2] Nơi cấp: ………………………………………………….

[12g] Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………

[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………

[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ……………………………………………

[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………

[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………….

[12h] Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………

[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………..

[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: …………………………………………….

[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….

[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………

[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ………………………………….

[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: …………………………………………………

[12k] Vốn kinh doanh (đồng): …………………………………………….

[13] Tên đi lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………………..

[14] Mã số thuế: 

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số …………………….. ngày …/…/……….

[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có): ………………………………………………………………….

[17] Mã số thuế: 

[18] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

[19] Điện thoại: …………………. [20] Fax: ……………………… [21] Email: ………………………………..

[22] Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ……………. ngày ….. tháng ….. năm ……………………………

Đơn vị tin: Đồng Việt Nam

(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

3. Những câu hỏi thường gặp. 

3.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê nhà?

– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
– Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

3.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, hạn nộp thuế cho thuê nhà?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với đơn vị thuế như sau:
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
* Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

3.3. Cá nhân có doanh thu cho thuê nhà dưới 100 triệu đồng/năm không phải nộp thuế?

Hiện hành Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch (bao gồm cả trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê) thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng).
Doanh thu tính thuế thực tiễn để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tiễn phát sinh cho thuê tài sản.

3.4. Cách nộp thuế cho thuê nhà online?

Bước 1: Chọn “Thuế tài sản” sau đó chọn “Kê khai trực tuyến” và chọn “01/TTS – TỜ KHAI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN”.
Bước 2: Chọn “Tiếp tục” và điền trọn vẹn các thông tin hiển thị.
Bước 3: Chọn “Tiếp tục” và nhập dữ liệu tờ khai.
Bước 4: Người nộp nhập các chỉ tiêu của bảng kê 01/HT-TTS.
Bước 5: Chọn “Tiếp Tục” và chuyển sang bảng kê 01/BK-TTS.
Bước 6: Chọn “Tổng hợp lên tờ khai chính”, nhập dữ liệu lên tờ khai chính và chọn “Tiếp tục”.
Bước 7: Chọn “Hoàn thành kê khai” và chuyển sang bước nộp tờ khai
Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai” và Tải lên hợp đồng cho thuê nhà.
Bước 9: Chọn “Tiếp tục” và xác nhận tờ khai.
Bước 10: Cuối cùng bạn chọn “Tiếp tục”, hệ thống sẽ gửi mã OTP đến số điện thoại người nộp thuế.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật LVN Group liên quan đến Quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân. Còn bất cứ câu hỏi gì về quy định miễn giảm thuế cho thuê nhà cá nhân, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Website: lvngroup.vn

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com