Quy định mới nhất 2023 về tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định mới nhất 2023 về tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Quy định mới nhất 2023 về tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hoá là gì? Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoà hiện nay gồm những gì? Hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để hiểu rõ thêm.

Quy định mới nhất 2023 về tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Xuất xứ hàng hóa là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP giải thích xuất xứ hàng hóa như sau:

Xuất xứ hàng hóa là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.

Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Theo khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý ngoại thương 2017, khoản 2, 7 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm:

– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa dưới dạng văn bản hoặc các cách thức khác có giá trị pháp lý tương đương do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền cấp cho thương nhân; Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các cách thức có giá trị pháp lý tương đương do đơn vị, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.

– Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa do thương nhân phát hành là văn bản hoặc các cách thức có giá trị pháp lý tương đương do thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa theo hướng dẫn của pháp luật.

Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản cho thương nhân tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:

– Lần đầu;

– Cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu;

– Cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP;

– Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;

– Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo hướng dẫn của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;

– Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

– Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn.

Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có cách thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo hướng dẫn của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

– Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;

– Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà gửi tới nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;

– Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

– Trong trường hợp cần thiết, đơn vị, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tiễn tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 31/2018/NĐ-CP;

Hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như:

+ Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);

+ Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);

+ Giấy phép xuất khẩu (nếu có);

+ Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

Trên đây LVN Group đã đề cập đến quy định mới nhất 2023 về tự chứng nhận xuất xứ hàng hoá. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com