Quy định tiêu chuẩn khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định tiêu chuẩn khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023

Quy định tiêu chuẩn khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023

Sức khỏe là một trong những tiêu chuẩn để xem xét có đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự được không. Vậy Quy định tiêu chuẩn khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023 được quy định thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Tiêu chuẩn răng nghĩa vụ quân sự

1. Tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự

Theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự như sau:

– Tuổi đời:

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

– Tiêu chuẩn chính trị:

+ Thực hiện theo Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Đối với các đơn vị đơn vị, vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.

– Tiêu chuẩn sức khỏe:

+ Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo hướng dẫn;

+ Đối với các đơn vị, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng;

+ Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

– Tiêu chuẩn văn hoá:

+ Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

+ Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

2. Danh mục bệnh về răng khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự

(Tiểu mục 2 Mục 2 Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP)

3. Quy định khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023

Căn cứ Tiểu mục 3 Mục 4 Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về việc khám răng như sau:

3.1. Đối với bệnh răng sâu

Quy định ký hiệu sâu răng bằng chữ “S”.

– S1: sâu răng Độ 1 (sâu men);

– S2: sâu răng Độ 2 (sâu ngà nông);

– S3: sâu răng Độ 3 (sâu ngà sâu).

Ví dụ: Răng 46 bị sâu độ 3 thì ghi là: R46S3

3.2. Đối với bệnh mất răng

*Quy định về ký hiệu răng

Mỗi răng đều có ký hiệu bằng hai chữ số:

– Chữ số đầu là ký hiệu của phần tư hàm của đối t­­­ượng:

+ Những răng hàm trên bên phải có ký hiệu số 1.

+ Những răng hàm trên bên trái có ký hiệu số 2.

+ Những răng hàm d­­­ưới bên trái có ký hiệu số 3.

+ Những răng hàm d­­­ưới bên phải có ký hiệu số 4.

– Chữ số thứ hai ký hiệu của từng răng:

+ Răng cửa giữa: Số 1

+ Răng khôn trong cùng: Số 8

Ví dụ:

+ Răng nanh hàm trên trái ký hiệu 23

+ Răng hàm số 5 d­­ưới phải ký hiệu 45

– Răng hàm có:

+ Răng hàm nhỏ (răng cối nhỏ): gồm răng số 4 và 5;

+ Răng hàm lớn (răng cối lớn): gồm răng số 6, 7 và 8 (răng khôn).

*Cách tính sức nhai

– Răng bị viêm tủy hoặc tủy bị hoại tử chỉ coi như là mất sức nhai tạm thời.

– Răng bị lung lay đến mức độ không điều trị đ­­­ược cần phải nhổ; hoặc mất hết thân răng còn chân thì coi nh­­­ư mất răng.

– Nếu mất 1 răng thì coi nh­­­ư mất cả răng cùng số đối diện với mặt nhai.

Ví dụ: Mất răng 16 thì coi như­­­ mất cả răng 46 và tính mất 10% sức nhai.

– Nếu mất 4 răng khôn hàm trên và d­­­ưới thì không tính là mất sức nhai (vì có nhiều người không có răng khôn).

Cách tính sức nhai:

Răng giả: Mất răng đã làm răng giả tốt đ­­­ược tính 50% sức nhai của răng.

3.3. Đối với bệnh viêm lợi và viêm quanh răng

Phân biệt giữa viêm lợi và viêm quanh răng:

3.4. Đối với bệnh viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng

Viêm quanh cuống răng khác viêm quanh răng là viêm dây chằng quanh răng, tiêu xư­­­ơng ổ răng, viêm lợi.

– Viêm cuống răng: Là viêm vùng tận cùng của răng nơi các mạch máu và thần kinh đi vào nuôi d­­­ưỡng răng (thư­­­ờng do tủy hoại tử) đau ê ẩm, răng có cảm giác trồi lên, gõ dọc đau, hai hàm chạm vào đau, lợi vùng cuống hơi nề. Viêm cuống răng cấp: đau khu trú lợi hoặc má tương ứng răng viêm sưng nề.

– Viêm tủy răng: Răng tự nhiên đau, đau nhiều về đêm, đau lan tỏa, đau dữ dội thành từng cơn tùy thuộc vào viêm tủy chớm phát hay viêm tủy cấp, gõ ngang đau hơn dọc.

Quy định ký hiệu viêm tủy răng bằng chữ “T”, cách ghi tương tự như chú dẫn mục răng sâu.

– Viêm tủy hoại tử: Răng không đau, thư­ờng răng đổi màu xám hoặc vàng đục.

3.5. Đối với bệnh viêm tuyến mang tai

Biểu hiện sưng ở vùng tuyến mang tai. Nếu chưa ổn định, khi khám, nắn vào vùng tuyến mang tai sẽ thấy chảy mủ ra ở ống Sténon.

Số 28: Khớp cắn bình thường: Người được khám ngậm miệng ở tư thế tĩnh, nuốt nước bọt, hai hàm răng khít lại, không bị hở, không di lệch sang phải hoặc trái. Khớp cắn di lệch là khi ở tư thế trên mà hai hàm bị hở hoặc lệch sang một bên.

Trên đây là Quy định tiêu chuẩn khám răng khi đi nghĩa vụ quân sự 2023 mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com