Quy định về chứng chỉ an toàn lao động - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về chứng chỉ an toàn lao động

Quy định về chứng chỉ an toàn lao động

Quy định về chứng chỉ an toàn lao động là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Chứng chỉ an toàn lao động

1. Đối tượng tham gia khóa học an toàn lao động

Được phân theo 6 nhóm tại Điều 14 Luật an toàn, vệ sinh lao động được quy định thành các nhóm dưới đây:

Nhóm 1: Người quản lý đảm nhiệm công tác an toàn, vệ sinh lao động gồm:

  • Người đứng đầu các đơn vị, kinh doanh và phòng, ban, cơ sở sản xuất, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận kinh doanh, sản xuất, kỹ thuật; quản lý phân xưởng hoặc tương tự;
  • Cấp phó của người đứng đầu theo hướng dẫn sẽ được giao nhiệm vụ phụ trách công tác vệ sinh an toàn lao động.

Nhóm 2: Người làm công tác vệ sinh an toàn lao động bao gồm:

  • Chuyên trách, bán chuyên trách về vệ sinh – an toàn lao động của cơ sở;
  • Người trực tiếp giám sát về vệ sinh – an toàn lao động ở nơi công tác.

Nhóm 3: Người lao động công tác có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh – an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Nhóm 4: Người lao động không thuộc những nhóm theo hướng dẫn, bao gồm cả người tập nghề, học nghề hay thử việc để công tác cho người sử dụng lao động.

Nhóm 5: Người làm công tác về y tế.

Nhóm 6: Vệ sinh – an toàn viên theo hướng dẫn tại Luật an toàn, vệ sinh lao động.

2. Điều kiện làm Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng.

(Khoản điều 51; điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

a) Hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

– Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II;

b) Hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

– Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III;

c) Hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

– Đã trực tiếp tham gia thi công xây dựng công trình hoặc làm cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về an toàn lao động trên công trường xây dựng ít nhất 1 (một) công trình cấp III hoặc 2 (hai) công trình cấp IV.

3. Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động trong xây dựng có phạm vi hoạt động như sau

a) Hạng I: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình tất cả các cấp;

b) Hạng II: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp I trở xuống;

c) Hạng III: Được phụ trách công tác an toàn lao động hoặc làm cán bộ chuyên trách an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình cấp II, cấp

  • Note:

– Xem chi tiết phân nhóm dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C tại Phụ lục số 1 của NĐ 59/2015/NĐ-CP.

– Xem chi tiết phân cấp Công trình cấp 1 2 3 4 tại Thông tư số Số: 03/2016/TT-BXD.

4. Quy định về thời hạn, và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

5. Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

  1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:

a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;

b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.

    3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình

6. Hồ sơ đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
  2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
  3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi công tác của đơn vị, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
  4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của đơn vị, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
  5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:

a) Các tài liệu theo hướng dẫn tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được đơn vị có thẩm quyền cấp.

7. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  1. Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện theo cách thức thi trắc nghiệm.
  2. Đề sát hạch bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
  3. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi chứng chỉ an toàn lao động mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ: Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com