Quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan xét xử [Chi tiết 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan xét xử [Chi tiết 2023]

Quy định về cơ cấu tổ chức của cơ quan xét xử [Chi tiết 2023]

Tòa án nhân dân là đơn vị xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu vê cơ cấu tổ chức của đơn vị xét xử thông qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Tòa án là đơn vị thực hiện quyền tư pháp 

Quyền tư pháp là quyền xét xử, là việc nhân danh nhà nước giải quyết tranh chấp, giải quyết xung đột xã hội bằng việc xét xử, thông qua thủ tục xét xử do luật định. Là một trong ba nhánh quyền lực nhà nước theo nguyên tắc “tam quyền phân lập”, quyền tư pháp phân biệt với quyền lập pháp (định hình chính sách và tạo lập cơ sở pháp lý) và quyền hành pháp (quản lý nhà nước, thực thi pháp luật, bảo vệ pháp luật) không chỉ ở nội dung mà còn là ở cách thức thực hiện và đơn vị thực hiện. Quyền tư pháp có đặc trưng độc lập, tức không phụ thuộc vào bất cứ tác động nào từ bên trong và bên ngoài trong quá trình thực thi quyền lực, chủ thể quyền tư pháp hay là chủ thể quyền xét xử phải được đặt ở vị trí độc lập. Chủ thể quyền tư pháp đang được nói đến không ai khác chính là Tòa án. 

Tại Việt Nam, Tòa án là một trong những đơn vị thuộc hệ thống bộ máy nhà nước, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, thực hiện quyền tư pháp – có chức năng xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hành chính và giải quyết những việc khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Theo Hiến pháp năm 1946, các toà án được gọi là đơn vị tư pháp. Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phương, các toà án quân sự là các đơn vị xét xử của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Theo quy định của Hiến pháp năm 1980, Tòa án nhân dân tối cao, các tòa án nhân dân địa phương, các toà án quân sự là những đơn vị xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong tình hình đặc biệt hoặc trong trường hợp cần xét xử những vụ án đặc biệt, Quốc hội hoặc Hội đồng nhà nước có thể quyết định thành lập toà án đặc biệt. Còn ở cơ sở, thành lập các tổ chức thích hợp của nhân dân để giải quyết những việc vi phạm pháp luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân, theo hướng dẫn của pháp luật. Theo Hiến pháp năm 1992 được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2001, bổ sung thêm các toà án khác. Đối với các toà án nhân dân địa phương, việc quản lý về mặt tổ chức có sự biến động so với trước đây. Từ năm 1946 đến 1960 do Bộ Tư pháp quản lý. Từ năm 4960 đến 4980 do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quản lý. Từ năm 1980 đến năm 1992 do Bộ Tư pháp cùng Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp quản lý; từ năm 1992 đến năm 2001 do Bộ Tư pháp quản lý. Từ năm 2002 đến nay do Chánh án Toà án nhân dân tối cao trực tiếp quản lý.

2.    Cơ cấu tổ chức của Tòa án

Tổ chức của Tòa án nhân dân Việt Nam gồm bốn cấp: Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân cấp cao; các Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; các Toà án quân sự.

2.1. Tòa án nhân dân tối cao

Đây là tòa án nhân dân cấp cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Theo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014, Tòa án nhân dân tối cao không thực hiện nhiệm vụ xét xử phúc thẩm mà chỉ thực hiện nhiệm vụ giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác. Tòa này xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 5 Thẩm phán hoặc Hội đồng toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Nhiệm kỳ của Tòa án nhân dân tối cao là 5 năm.

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm có:

–  Hội đồng Thẩm phán, tổng số không quá 17 người;

–  Tòa án quân sự trung ương;

–  Các tòa chuyên trách: Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa hành chính;

–  Các Tòa phúc thẩm Tối cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh;

–  Bộ máy giúp việc gồm: Ban Thanh tra, Ban Thư ký, Vụ tổ chức

2.2. Tòa án nhân dân cấp cao 

Đây là cấp tòa có thẩm quyền xét xử trên phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ xét xử phúc thẩm các bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị đồng thời giám đốc thẩm, tái thẩm các bản án, quyết định của Tòa án thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị bằng Hội đồng 3 Thẩm phán hoặc Hội đồng toàn thể Uỷ ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.

Hiện nay, có ba tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam: Tòa án nhân dân cấp cao Hà Nội, Tòa án nhân dân cấp cao Đà Nẵng, Tòa án nhân dân cấp cao Thành phố Hồ Chí Minh.

     

2.3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Các nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định ở điều 37 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 như sau: xét xử sơ thẩm vụ việc theo hướng dẫn của pháp luật; phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp dưới không có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo hướng dẫn của pháp luật; kiểm tra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp dưới khi phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo hướng dẫn của luật tố tụng thì kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:

– Ủy ban Thẩm phán;

– Các tòa chuyên trách gồm Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa hành chính, Tòa kinh tế, Tòa lao động, Tòa gia đình và người chưa thành niên;

– Bộ máy giúp việc: Văn phòng, phòng và các đơn vị tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn.

2.4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án cấp này tương đối đơn giản: sơ thẩm vụ việc và giải quyết việc khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Bộ máy tổ chức vì thế cũng gọn nhẹ, chỉ bao gồm các tòa chuyên trách (Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa xử lý hành chính) và bộ máy giúp việc

2.5. Tòa án Quân sự các cấp

Tòa án quân sự là những tòa án thuộc hệ thống Tòa án nhân dân Việt Nam, được tổ chức và đảm nhiệm công tác xét xử hình sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Hệ thống các tòa án quân sự có 3 cấp: Tòa án quân sự trung ương; các Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực. Các Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án hình sự mà bị cáo là:

– Quân nhân tại ngũ, công nhân, chuyên viên quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu, dân quân tự vệ phối hợp chiến đấu với quân đội và những người được trưng tập làm nhiệm vụ quân sự do các đơn vị quân đội trực tiếp quản lý;

– Những người không thuộc các đối tượng quy định ở điểm 1 nói trên, nhưng phạm các tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây tổn hại cho quân đội;

Hoạt động xét xử của các Tòa án quân sự chịu sự giám đốc xét xử của Tòa án nhân dân tối cao của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Nguyên tắc hoạt động của Tòa án

 Điều 103 Hiến pháp 2013 quy định Tòa án phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

1. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có Hội thẩm tham gia.

2. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; nghiêm cấm đơn vị, tổ chức, cá nhân can thiệp vào việc xét xử của Thẩm phán, Hội thẩm.

3. Tòa án nhân dân xét xử công khai, trừ một số trường hợp đặc biệt như cần giữ bí mật nhà nước, thuần phong, mỹ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự, Tòa án nhân dân có thể xét xử kín.

4. Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số.

5. Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.

6. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.

7. Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm.

 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án

4.1. Nhiệm vụ

Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Bằng hoạt động của mình, Tòa án góp phần giáo dục công dân trung thành với Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc sống xã hội, ý thức đấu tranh phòng, chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.

4.2. Quyền hạn

Theo quy định tại Điều 2 Luật tổ chức Toà án nhân dân 2014, Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo hướng dẫn của pháp luật; xem xét trọn vẹn, khách quan, toàn diện các tài liệu, chứng cứ đã được thu thập trong quá trình tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra bản án, quyết định việc có tội hoặc không có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình phạt, biện pháp tư pháp, quyết định về quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.

Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự thì Tòa án có quyền: xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của một số người tiến hành tố tụng và luật sư trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử; xem xét việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu; trả hồ sơ yêu cầu Viện kiểm sát điều tra bổ sung; yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo hướng dẫn của Bộ luật tố tụng hình sự; yêu cầu được trình bày về các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện có việc bỏ lọt tội phạm.

Trên đây là chi tiết  Quy định về cơ cấu tổ chức của đơn vị xét xử [Chi tiết 2023]. Hi vọng qua nội dung trình bày đã giúp quý bạn đọc có những thông tin cân nhắc hữu ích. Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com