Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự [Năm 2023]

Nghĩa vụ quân sự là một trong những trách nhiệm của công dân nằm trong độ tuổi gọi nhập ngũ phải đi nghĩa vụ quân sự. Vậy bao nhiêu tuổi thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Hãy cùng LVN Group phân tích và làm rõ qua nội dung trình bày này !.

1. Quy định về độ tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 giải thích về độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về độ tuổi gọi nhập ngũ cụ thể như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ

Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Theo đó, công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; tuy nhiên tùy vào từng đối tượng khác nhau mà độ tuổi kết thúc gọi nhập ngũ sẽ khác nhau. Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Xem thêm: Bao nhiêu tuổi thì được thi IELTS? [Năm 2023]

2. Bình luận về độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Vấn đề độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở Việt Nam cũng theo tiêu chuẩn chung đa số của các quốc gia trên thế giới đó là độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên. Với độ tuổi này thì công dân đã hoàn thiện về sức khỏe, năng lực nhận thức để điều khiển hành vi. Về tâm sinh lý thì độ tuổi 18 trở lên thì tâm sinh lý của công dân đã bắt đầu hoàn thiện, theo hướng dẫn của pháp luật thì gọi người thanh niên, với những điều kiện đó thì Luật nghĩa vụ quân sự của nước ta chọn độ tuổi là 18 tuổi là độ tuổi tối thiểu để thực nghĩa vụ quân sự.

Độ tuổi tối đa thực hiện nghĩa vụ quân sự là 25 tuổi, nếu có lý do tạm hoãn thì được kéo dài đến năm 27 tuổi. Độ tuổi từ 18 đến 27 tuổi là độ tuổi có trọn vẹn sức khỏe, bản lĩnh phù hợp với nhiệm vụ thực hiện nghĩa vụ quân sự, quá 27 tuổi thì theo thống kê trung bình thì sức khỏe ở tuổi này có sự giảm sút có những điều kiện không đáp ứng được yêu cầu đề ra của việc thực hiện nghĩa vụ quân sự. Với những yêu cầu rất khắt khe cho quá trình tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ thì độ tuổi là yêu cầu bắt buộc, không ai dưới 18 tuổi có thể thực hiện nghĩa vụ quân sự, hoặc trên 27 tuổi mà vẫn đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự được.

Mặt khác, trong trong trường hợp nếu công dân có mong muốn và  tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi như sau sau đây:

– Đối với công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.

– Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên thuộc ngành nghề chuyên môn phù hợp như là có trình độ trong lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa nước ngoài (chuyên Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật,.. ) hoặc những người có chuyên môn trong các lĩnh vực, văn thư, kế toán, tài chính, luật, máy tính, công nghệ, y dược, và một số ngành nghề khác theo hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 14/2016/NĐ-CP.

Lưu ý về tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân tại Điều 31 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân

1. Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

a) Lý lịch rõ ràng;

b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

c) Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo hướng dẫn;

d) Có trình độ văn hóa phù hợp.

2. Tiêu chuẩn công dân được gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo hướng dẫn tại Điều 7 của Luật Công an nhân dân.

Xem thêm: Mức phạt khi chưa đủ tuổi lái xe máy [Năm 2023]

3. Một số câu hỏi thường gặp

Điều kiện hoãn nhập ngũ là gì?

Khoản 1 điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định những công dân sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

– Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

– Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị tổn hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

– Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

– Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

– Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật;

– Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Đang công tác cho đơn vị nhà nước có được tạm hoãn nhập ngũ không?

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015:

Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

“a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo hướng dẫn của pháp luật từ 24 tháng trở lên.”

Nếu bạn công tác cho nhà nước với vị trí là công chức, cán bộ, viên chức và đang công tác tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì sẽ được tạm hoẵn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.

 Nghĩa vụ quân sự là gì?

Tại Điều 4 Luật nghĩa vụ Quân sự hiện hành quy định:

  1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trongQuân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
  2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn của Luật này.
  3. Công dân phục vụ tronglực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Quy định về độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự [Năm 2023]. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com