Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh như thế nào?

Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh như thế nào?

Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh thế nào?

1. Quy định về tài sản góp vốn điều lệ 

Theo khoản 34 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn điều lệ:

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Theo Điều 34 Luật doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn bao gồm:

Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam, tiền mặt bằng ngoại tệ được tự do chuyển đổi

Tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành (khoản 1 Điều 3 Nghị định 222/2013/NĐ-CP). Theo đó, cá nhân có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng cách thức thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán qua tài khoản ngân hàng.

  • Tuy nhiên, doanh nghiệp không được thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.
  • Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ
  • Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp theo Luật Đất đai mới có quyền góp vốn đối với tài sản đó. Người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho Công ty theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Quyền sở hữu trí tuệ là những quyền của chủ sở hữu đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ bao gồm: Quyền chuyên gia và quyền liên quan, nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý…Điều kiện và thủ tục góp vốn quyền sở hữu trí tuệ cũng giống như quyền sử dụng đất.
  • Công nghệ, bí quyết kỹ thuật
  • Bí quyết kỹ thuật là là thông tin được tích lũy, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của một sản phẩm hay thậm chí là cả một doanh nghiệp. Còn công nghệ nói chung là những phát minh các công cụ để thay thế máy móc kỹ thuật nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất, kinh doanh nói riêng. 
  • Việc góp vốn bằng công nghệ và bí quyết kỹ thuật chính là chuyển giao các quyền tài sản khác cho doanh nghiệp, có thể là quyền hưởng dụng, quyền định đoạt các tài sản đó.

Lưu ý: Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại gạch đầu dòng trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Thời gian góp vốn điều lệ theo hướng dẫn trong bao lâu?

  • Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên tại thời gian đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong điều lệ Công ty.
  • Theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản thì chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết. Trong thời hạn này, chủ sở hữu Công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết. 
  • Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định trên, chủ sở hữu Công ty phải: Đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp thực tiễn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.

3. Vốn tối thiểu thành lập Công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?

Số vốn tối thiểu để thành lập Công ty TNHH một thành viên về cơ bản sẽ phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh Công ty, khả năng tài chính của chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông góp vốn. 

  • Trường hợp nếu Công ty TNHH đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu mức vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập Công ty. 
  • Trường hợp nếu Công ty TNHH đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định để hoạt động, thì vốn tối thiểu để thành lập Công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó. Ví dụ đối với ngành nghề kinh doanh sản xuất phim theo Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CP quy định số vốn tối thiểu phải là 200 triệu đồng. 

Tuy nhiên, mức vốn tối thiểu để đăng ký ban đầu sẽ phụ thuộc vào những yếu tố cơ bản sau:

  • Sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên góp vốn với khách hàng, đối tác;
  • Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;
  • Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn;

Từ những quy định trên, chủ doanh nghiệp chỉ nên đăng ký số vốn vừa đủ trên cơ sở tính toán chi phí kinh doanh và khả năng tài chính, nên lưu ý về mức đăng ký vốn điều lệ phù hợp với tình hình tài chính cũng như quy mô kinh doanh, dự định của Công ty.

4. Trách nhiệm của chủ sở hữu về việc góp vốn thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Thành viên góp vốn/ chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết. Số vốn càng cao, phạm vi chịu trách nhiệm càng lớn. Trường hợp không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký thì theo Điều 47 vi phạm về kê khai vốn điều lệ sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng tuỳ vào hành vi khai khống vốn điều lệ của Công ty mà chủ sở hữu vi phạm.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Quy định về góp vốn điều lệ công ty tnhh mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com