Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục THCS hiện nay 2023

 

Bất kỳ một chương trình giáo dục nào cũng phải đạt chất lượng đã đề ra, chương trình giáo dục trung học cũng vậy. Để tiến hành xác định chất lượng giáo dục trung học của một trường trung học, thì cần tiến hành hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trung học. Các nội dung của kiểm định giáo dục tiểu học được gọi là tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trung học. Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những quy định cụ thể về những tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trung học.?. Vậy hãy cùng công ty Luật LVN Group nghiên cứu Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục trung học hiện nay? !:

Mục đích kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học

  1. Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường trung học đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các đơn vị quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của trường trung học; để đơn vị quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
  2. Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho trường trung học không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

Điều 4. Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học

Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục và quy trình công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học được thực hiện theo các bước:

  1. Tự đánh giá.
  2. Đánh giá ngoài.
  3. Công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

Điều 5. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học

  1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục và thời hạn công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học là 05 năm.
  2. Trường trung học được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 34 của Quy định này, sau ít nhất 02 năm kể từ ngày được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
  3. Trường trung học được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 02 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.

Điều 6. Các mức đánh giá trường trung học

  1. Trường trung học được đánh giá theo các mức sau:
  2. a) Mức 1: Đáp ứng quy định tại Mục 1 Chương II của Quy định này;
  3. b) Mức 2: Đáp ứng quy định tại Mục 2 Chương II của Quy định này;
  4. c) Mức 3: Đáp ứng quy định tại Mục 3 Chương II của Quy định này;
  5. d) Mức 4: Đáp ứng quy định tại Mục 4 Chương II của Quy định này.
  6. Tiêu chí đánh giá trường trung học được công nhận đạt khi tất cả các chỉ báo trong tiêu chí đạt yêu cầu. Chỉ báo được công nhận đạt khi tất cả các nội hàm của chỉ báo đạt yêu cầu.

1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

  1. Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
  2. a) Phù hợp với mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
  3. b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  4. c) Được công bố công khai bằng cách thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo.
  5. Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng khác
  6. a) Được thành lập theo hướng dẫn;
  7. b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo hướng dẫn;
  8. c) Các hoạt động được định kỳ rà soát, đánh giá.
  9. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
  10. a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo hướng dẫn;
  11. b) Hoạt động theo hướng dẫn;
  12. c) Hằng năm, các hoạt động được rà soát, đánh giá.
  13. Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
  14. a) Có hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo hướng dẫn;
  15. b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo hướng dẫn;
  16. c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn.
  17. Tiêu chí 1.5: Lớp học
  18. a) Có đủ các lớp của cấp học;
  19. b) Học sinh được tổ chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo hướng dẫn;
  20. c) Lớp học hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
  21. Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
  22. a) Hệ thống hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo hướng dẫn;
  23. b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo hướng dẫn; quy chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tiễn và các quy định hiện hành;
  24. c) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
  25. Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và chuyên viên
  26. a) Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và chuyên viên;
  27. b) Phân công, sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động của nhà trường;
  28. c) Cán bộ quản lý, giáo viên và chuyên viên được đảm bảo các quyền theo hướng dẫn.
  29. Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
  30. a) Kế hoạch giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tiễn địa phương và điều kiện của nhà trường;
  31. b) Kế hoạch giáo dục được thực hiện trọn vẹn;
  32. c) Kế hoạch giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
  33. Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
  34. a) Cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
  35. b) Các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được giải quyết đúng pháp luật;
  36. c) Hằng năm, có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
  37. Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
  38. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn bạo lực nhà trường; những trường có tổ chức bếp ăn cho học sinh được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  39. b) Có hộp thư góp ý, đường dây nóng và các cách thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên và học sinh trong nhà trường;
  40. c) Không có sự kiện kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà trường.

2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên và học sinh

  1. Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
  2. a) Đạt tiêu chuẩn theo hướng dẫn;
  3. b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
  4. c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo hướng dẫn.

2. Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên

  1. a) Số lượng, cơ cấu giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
  2. b) 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo hướng dẫn

Ngưng hiệu lực đối với Điểm b khoản 2 Điều 8 về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hành kèm theo Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT từ ngày 20/10/2021 đến thời gian có hiệu lực thi hành của văn bản quy phạm pháp luật mới quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học theo hướng dẫn tại Khoản 7 Điều 1Khoản 2 Điều 2 của Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT.

  1. c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
  2. Tiêu chí 2.3: Đối với chuyên viên
  3. a) Có chuyên viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
  4. b) Được phân công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
  5. c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  6. Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
  7. a) Đảm bảo về tuổi học sinh theo hướng dẫn;
  8. b) Thực hiện các nhiệm vụ theo hướng dẫn;
  9. c) Được đảm bảo các quyền theo hướng dẫn.

3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

  1. Tiêu chí 3.1: Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập
  2. a) Khuôn viên đảm bảo xanh, sạch, đẹp, an toàn để tổ chức các hoạt động giáo dục;
  3. b) Có cổng trường, biển tên trường và tường hoặc rào bao quanh;
  4. c) Khu sân chơi, bãi tập có đủ thiết bị tối thiểu, đảm bảo an toàn để luyện tập thể dục, thể thao và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
  5. Tiêu chí 3.2: Phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập
  6. a) Phòng học có đủ bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng viết, đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát; đảm bảo học nhiều nhất là hai ca trong một ngày;
  7. b) Có đủ phòng học bộ môn theo hướng dẫn;
  8. c) Có phòng hoạt động Đoàn – Đội, thư viện và phòng truyền thống.
  9. Tiêu chí 3.3: Khối hành chính – quản trị
  10. a) Đáp ứng yêu cầu tối thiểu các hoạt động hành chính – quản trị của nhà trường;
  11. b) Khu để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự;
  12. c) Định kỳ sửa chữa, bổ sung các thiết bị khối hành chính – quản trị.
  13. Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
  14. a) Khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên, chuyên viên, học sinh đảm bảo không ô nhiễm môi trường; khu vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
  15. b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống cấp nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, chuyên viên và học sinh;
  16. c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
  17. Tiêu chí 3.5: Thiết bị
  18. a) Có đủ thiết bị văn phòng và các thiết bị khác phục vụ các hoạt động của nhà trường;
  19. b) Có đủ thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo hướng dẫn;

с) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.

  1. Tiêu chí 3.6: Thư viện
  2. a) Được trang bị sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm cân nhắc tối thiểu phục vụ hoạt động nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của nhà trường;
  3. b) Hoạt động của thư viện đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nghiên cứu, hoạt động dạy học, các hoạt động khác của cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên viên, học sinh;
  4. c) Hằng năm thư viện được kiểm kê, bổ sung sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh giáo dục, băng đĩa giáo khoa và các xuất bản phẩm cân nhắc.

4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

  1. Tiêu chí 4.1: Ban uỷ quyền cha mẹ học sinh
  2. a) Được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn tại Điều lệ Ban uỷ quyền cha mẹ học sinh;
  3. b) Có kế hoạch hoạt động theo năm học;
  4. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
  5. Tiêu chí 4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
  6. a) Tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
  7. b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
  8. c) Huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.

5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

  1. Tiêu chí 5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
  2. a) Tổ chức dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo hướng dẫn, đảm bảo mục tiêu giáo dục;
  3. b) Vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường; bồi dưỡng phương pháp tự học, nâng cao khả năng công tác theo nhóm và rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
  4. c) Các cách thức kiểm tra, đánh giá học sinh đa dạng đảm bảo khách quan và hiệu quả.
  5. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
  6. a) Có kế hoạch giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
  7. b) Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
  8. c) Hằng năm rà soát, đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện.
  9. Tiêu chí 5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo hướng dẫn
  10. a) Nội dung giáo dục địa phương cho học sinh được thực hiện theo kế hoạch;
  11. b) Các cách thức kiểm tra, đánh giá học sinh về nội dung giáo dục địa phương đảm bảo khách quan và hiệu quả;
  12. c) Hằng năm, rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
  13. Tiêu chí 5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
  14. a) Có kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo hướng dẫn và phù hợp với điều kiện của nhà trường;
  15. b) Tổ chức được các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo kế hoạch;
  16. c) Phân công, huy động giáo viên, chuyên viên trong nhà trường tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
  17. Tiêu chí 5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
  18. a) Có kế hoạch định hướng giáo dục học sinh hình thành, phát triển các kỹ năng sống phù hợp với khả năng học tập của học sinh, điều kiện nhà trường và địa phương;
  19. b) Quá trình rèn luyện, tích lũy kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật cho học sinh có chuyển biến tích cực thông qua các hoạt động giáo dục;
  20. c) Đạo đức, lối sống của học sinh từng bước được hình thành, phát triển phù hợp với pháp luật, phong tục tập cửa hàng địa phương và truyền thống văn hóa dân tộc Việt Nam.
  21. Tiêu chí 5.6: Kết quả giáo dục
  22. a) Kết quả học lực, hạnh kiểm học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
  23. b) Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
  24. c) Định hướng phân luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu về “Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục trung học hiện nay” trọn vẹn và chi tiết nhất. Trong quá trình nghiên cứu nếu quý khách còn câu hỏi hay quan tâm đến vấn đề pháp lý liên quan vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Hi vọng với những kiến thức về pháp lý và những thông tin này sẽ hữu ích với bạn. Xin chân thành cảm ơn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Webside: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com