Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023

Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023

Đất đai thuộc quản lý của Nhà nước. Do đó, nếu có nhu cầu sử dụng đất thì các cá nhân, tổ chức sẽ được Nhà nước trao đất thông qua việc giao đất và cho thuê. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp người sử dụng đất có mong muốn chuyển mục đích sử dụng đất. Vậy Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023 Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023

1. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật đất đai 2013 thì chuyển quyền sử đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các cách thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất

2.1 Trường hợp chuyển đổi phải xin phép

Quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm.
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2.2 Trường hợp chuyển đổi không phải xin phép

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT thì các trường hợp không phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ hoạt động trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

LƯU Ý: Đối với các trường hợp chuyển đổi mục đích này thì người sử dụng đất phải tiến hành thủ tục đăng ký biến động.

3. Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023

Tại Điều 59 Luật đất đai 2013 có quy định thẩm quyền cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

  • UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
  • UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

4. Hồ sơ xin chuyển

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Hồ sơ bao gồm

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5. Thời gian giải quyết

Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định về thời gian thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng, cụ thể:

  • Đối với trường hợp giao đất, thuê đất là không quá 20 ngày không kể thời gian giải phóng mặt bằng;
  • Chuyển mục đích sử đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.
  • Nếu hồ sơ chưa trọn vẹn hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 3 ngày đơn vị tiếp nhận xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo hướng dẫn.
  • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

Trên đây là nội dung trình bày về Quy định về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất 2023 mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com