Quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023

Quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023

Mặc dù việc hưởng bảo hiểm một lần sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của người lao động, nhưng rất nhiều người lao động đều có mong muốn được nhận bảo hiểm xã hội một lần. Do đó, người lao động luôn có nhu cầu hiểu biết các quy định pháp luật liên quan đến bảo hiểm xã hội một lần, trong đó có các quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần. Trong nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ gửi tới các thông tin liên quan đến các quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023.

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi, bổ sung), thì người lao động người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần khi có yêu cầu và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi Bộ luật Lao động 2019) mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội
  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội (được sửa đổi bởi Bộ luật Lao động 2019) mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
  • Người lao động trong các trường hợp sau đây khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu:
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Bên cạnh đó, theo Điểm b, khoản 1, Điều 8, Nghị định 115/2015/NĐ-CP, người lao động sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội thì hưởng bảo hiểm xã hội.

2. Hồ sơ nộp hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

Căn cứ quy định tại Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, hồ sơ nộp hưởng bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:

(1) Bản chính Sổ bảo hiểm xã hội.

(2) Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB).

(3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm một trong các giấy tờ: bản sao Giấy xác nhận của đơn vị có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: 

  • Hộ chiếu do nước ngoài cấp 
  • Thị thực của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài 
  • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của đơn vị nước ngoài có thẩm quyền cấp 

(4) Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được trong trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động thể hiện tình trạng suy giảm từ 81% khả năng lao động trở lên của Hội đồng giám định y khoa và không tự phục vụ được.

(5) Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí giám định y khoa.

(6) Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện trọn vẹn thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.

3. Thời gian nộp bảo hiểm xã hội một lần

Theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động có quyền nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần trước thời gian người lao động đủ kiện hưởng bảo hiểm xã hội. Căn cứ là trong thời hạn 30 ngày tính đến thời gian người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì nộp hồ sơ yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần cho đơn vị bảo hiểm xã hội.

Đối với trường hợp nộp hồ sơ sau khi đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì luật không có quy định cụ thể về thời hạn nộp hồ sơ. Do đó, nếu người lao động đã đáp ứng đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội, người lao động có quyền lựa chọn thời gian nộp theo nhu cầu thực tiễn của người lao động.

4. Thời hạn giải quyết bảo hiểm xã hội một lần

Theo quy định tại khoản 4 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn, đơn vị bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động hưởng bảo hiểm xã hội một lần; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo khoản 1 Điều 7 Quyết định 166/QĐ-BHXH 2019, thì thời hạn giải quyết mới đối với giải quyết hưởng BHXH một lần tối đa 05 ngày công tác kể từ ngày đơn vị BHXH nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn.

Bài viết trên bao gồm thông tin liên quan quy định về thời gian nộp bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2023. Nếu còn có câu hỏi gì về vấn đề này hoặc các vấn đề khác liên quan đến bảo hiểm xã hội thì bạn đọc có thể liên hệ LVN Group để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com