Một vấn đề hiện nay đang được Nhà nước và người dân quan tâm và đang ở mức độ báo động đó chính là ô nhiễm môi trường, mặc dù Chính phủ đã ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường nhưng mức độ tàn phá môi trường vẫn không hề giảm. Bài viết dưới đây của LVN Group về Quy định về thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất hi vọng đem đến nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Quy định về thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất
I. Khái niệm thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là cách thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.
II. Những đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường
Những đối tượng phải chịu thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường và được hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 67/2011/NĐ-CP và Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:
-
Nhóm 1: Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: Xăng, trừ etanol; nhiên liệu bay; dầu diezel; dầu hỏa; dầu mazut; dầu nhờn; mỡ nhờn. Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch, chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch.
- Nhóm 2: Than đá, bao gồm: Than nâu; Than an-tra-xít (antraxit); Than mỡ; Than đá khác.
- Nhóm 3: Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC): là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
- Nhóm 4: Túi ni lông thuộc diện chịu thuế: là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nhóm 5: Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng:
- Nhóm 6: Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Nhóm 7: Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
-
Nhóm 8: Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Chi tiết các loại thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được xác định theo hướng dẫn tại Nghị quyết số 1269/2011/NQ-UBTVQH12 ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về biểu thuế bảo vệ môi trường.
III. Những đối tượng không phải chịu thuế bảo vệ môi trường
Theo quy định Điều 4 Luật thuế bảo vệ môi trường thì những đối tượng không phải chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
Những hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế được quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường.
Những hàng hóa phải chịu thuế được quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường không phải chịu thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp:
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;
- Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa đơn vị, người uỷ quyền được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo hướng dẫn của pháp luật;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo hướng dẫn của pháp luật;
-
Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
IV. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ tính thuế là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa. Trong đó: Số lượng hàng hóa tính thuế: Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho; đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
Mức thuế: Luật thuế bảo vệ môi trường quy định mức thuế tuyệt đối nhằm đơn giản, minh bạch trong thực hiện, đảm bảo ổn định số thu ngân sách nhà nước.
Biểu khung thuế bảo vệ môi trường: Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác điều hành và thực thi chính sách thuế mới, Luật quy định Biểu khung thuế bảo vệ môi trường với mức thuế tuyệt đối tối thiểu và mức thuế tuyệt đối tối đa, giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể trong từng thời kỳ đảm bảo các nguyên tắc:Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Quy định về thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Quy định về thuế bảo vệ môi trường cập nhật mới nhất, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.