Quy định về việc nhập khẩu cho con (Chi tiết 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về việc nhập khẩu cho con (Chi tiết 2023)

Quy định về việc nhập khẩu cho con (Chi tiết 2023)

Những thủ tục pháp lý thường ngày như việc đi đăng ký kết hôn, đăng ký khai sinh, đăng ký cư trú,… tưởng chừng như đơn giản, thủ tục dễ dàng nhưng khi bắt bắt tay vào thực hiện lại có nhiều vướng mắc, nhiều quy định của pháp luật chưa thực sự được biết đến, cùng với đó là các giấy tờ pháp lý cần thiết có nhiều và đều liên quan đến nhau vì vậy còn nhiều thiếu sót cũng như chưa được chuẩn bị kỹ càng trước khi trình đến đơn vị thẩm quyền thực hiện thủ tục. Vì vậy qua nội dung trình bày sau đây công ty Luật LVN Group rất vui được cùng trả lời vấn đề được quan tâm và chia sẻ những quy định của pháp luật về việc nhập khẩu cho con một cách chi tiết và được cập nhật nhanh trong năm 2023. 

Quy định về việc nhập khẩu cho con (Chi tiết 2023)

Cơ sở pháp lý: Luật cư trú năm 2020; Luật Hộ tịch năm 2014; Luật trẻ em năm 2016; Thông tư số 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú, Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình; các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.

1. Nhập hộ khẩu là gì?

Nhập khẩu cho con là đăng ký thường trú cho con vào nơi đăng ký thường trú của cha mẹ hoặc cha hoặc mẹ hoặc của một người khác theo hướng dẫn pháp luật. Theo đó, nhập hộ khẩu cho con là việc bố mẹ thực hiện thủ tục đăng ký thông tin với đơn vị có thẩm quyền về nơi ở ổn định, lâu dài cho con, được ghi vào sổ hộ khẩu theo hướng dẫn của Luật cư trú 2020. 

2. Điều kiện thực hiện thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Pháp luật quy định về việc nhập khẩu cho con tại Điểm a Khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú năm 2020:
Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp:
+ Vợ về ở với chồng;
+ Chồng về ở với vợ;
+ Con về ở với cha, mẹ;
+ Cha, mẹ về ở với con.
Trong trường hợp cha, mẹ không phải là chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp của nơi ở đó thì việc nhập hộ khẩu cho con phải được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu hợp pháp của nơi ở đó.
Bên cạnh đó, do thực tiễn hiện cha mẹ có thể kết hôn hoặc đã ly hôn, không chung sống với nhau do đó đối với nơi cư trú của con có thể được xác định theo:
+ Nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên thường xuyên chung sống;
+ Trường hợp không xác định được nơi thường xuyên chung sống thì nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi do cha, mẹ thỏa thuận;
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được thì nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định
Mặt khác, nơi cư trú của người chưa thành niên có thể là địa chỉ khác nơi cư trú của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định. Đồng thời, trong giấy khai sinh con theo họ mẹ thì trong cổng thông tin quốc gia về cư trú thì con cũng ghi tên theo họ mẹ.

3. Cơ quan thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con

Căn cứ theo Điều 22 Luật Cư trú năm 2020 và Điều 3 Thông tư số 55/2021/TT-BCA, cha mẹ có thể lựa chọn nộp hồ sơ đăng ký nhập khẩu cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú) hoặc nơi cư trú chung của bố, mẹ (nếu có cùng hộ khẩu thường trú). 

4. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con

4.1 Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con

Thủ tục nhập hộ khẩu 2023 quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ nhập hộ khẩu cho con khi cha, mẹ hoặc người uỷ quyền hộ gia đình, ông bà, người thân thích, người nuôi dưỡng chăm sóc cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:
– Bản sao giấy khai sinh của con (có dấu xác nhận của UBND phường/xã cấp. Nếu không có giấy khai sinh thì có thể mang theo hộ chiếu còn giá trị sử dụng chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của con).
– Trong trường hợp khác, bạn có thể sử dụng một số loại giấy tờ, tài liệu khác chứng minh mối quan hệ cha mẹ và con, cụ thể bao gồm:
+ Quyết định về việc nuôi con của UBND tỉnh, thành phố (trường hợp nhập khẩu con vào nhà bố mẹ nuôi)
+ Quyết định công nhận việc nhận cha/mẹ/con của UBND xã, phường (khi nhập khẩu cho con ngoài giá thú, cha mẹ không đăng ký kết hôn)
+ Kết luận của Tòa án hay các đơn vị giám định về quan hệ cha,mẹ và con (trường hợp nhập khẩu cho con khi có giám định ADN,…)
– Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn giữ)
– Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định ly hôn
– Tờ khai thông tin cư trú (theo mẫu CT01 ban hành kèm theo TT 56/2021/TT-BCA): Mẫu đơn này có thể xin tại Công an xã, phường, thị trấn hoặc có thể tải về từ các website.
Lưu ý:Các giấy tờ chuẩn bị trong hồ sơ không bắt buộc phải là bản chính mà chỉ cần bản sao có chứng thực hoặc cấp từ giấy tờ gốc. Trong trường hợp bạn nộp bản photo, scan, ảnh chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.

4.2 Trình tự, thủ tục nhập hộ khẩu cho con

Quy định mới về việc nhập khẩu cho con theo Điều 22 Luật cư trú năm 2020 cha hoặc mẹ thực hiện việc nhập hộ khẩu cho con cần thực hiện theo trình tự sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cha hoặc mẹ nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến đơn vị đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, trong trường hợp hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ, đơn vị đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;
Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.
Thời hạn giải quyết là 07 ngày công tác kể từ ngày nhận được hồ sơ trọn vẹn và hợp lệ;Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4.3 Cách thức thực hiện

Cha mẹ thực hiện thủ tục đăng ký nhập khẩu qua con bằng hai cách thức sau:
Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã nơi cư trú của bố hoặc mẹ (nếu bố, mẹ không cùng hộ khẩu thường trú); nơi cư trú chung của bố, mẹ (nếu có cùng HKTT)
  – Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu khai HK02, đối chiếu các giấy tờ, lấy Bản sao giấy khai sinh (có dấu đỏ), giấy chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn (bản photo). (để bỏ vào hồ sơ tàng thư hộ khẩu)
  – Trong thời hạn bảy ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đơn vị có thẩm quyền quy định phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Điều 21, Luật Cư trú 2020).
 Hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

5. Quy định về thời hạn đăng ký nhập khẩu cho con 

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc uỷ quyền hộ gia đình, người giám hộ, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó (Khoản 3 Điều 7 của Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết và biện pháp thi hành Luật Cư trú). Nếu quá thời hạn này thì sẽ bị phạt từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng (theo điểm a, khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP). Tuy nhiên kể từ ngày 1/2/2023, Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Nếu nhập khẩu cho con trễ hạn hoặc để lâu mới làm thì mức xử phạt sẽ là 500.000 đồng – 1.000.000 đồng (căn cứ theo điểm a, khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

6. Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con 

Sau khi làm giấy đăng ký khai sinh thì cha mẹ nên đi làm thủ tục nhập khẩu luôn cho con, hoặc cha mẹ có thể kết hợp làm thủ tục đăng ký khai sinh, nhập khẩu và thẻ BHYT một lần tại UBND xã/phường để thuận tiện hơn.
Nếu trường hợp làm thủ tục nhập khẩu cho con trễ hạn, cha mẹ vẫn chuẩn bị giấy tờ và tiến hành các bước như bình thường. Tuy nhiên cha mẹ vẫn bị phạt theo hướng dẫn.
Nếu con có giấy khai sinh ở nơi khác và muốn nhập khẩu vào thành phố lớn theo hộ khẩu của cha mẹ thì cha mẹ cần chuẩn bị thêm 1 bản cam kết hoặc đơn xin xác nhận chưa nhập khẩu cho con vào nơi khác. Dù có nhập khẩu trễ hạn nhưng cha mẹ vẫn không cần giấy xác nhận về hộ khẩu hay tình trạng lưu trú tại UBND xã/phường/thị trấn nơi cư trú
Trong trường hợp có tranh chấp hành chính với đơn vị Công an nơi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú có thể khiếu nại về hành vi hành chính của họ thông qua hai cách thức sau: khiếu nại bằng văn bản hoặc khiếu nại trực tiếp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có hành vi hành chính gây phiền hà, khó khăn (Điều 9, Luật khiếu nại 2011). Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành vi hành chính lần đầu theo hướng dẫn của pháp luật là Thủ trưởng đơn vị nhà nước nơi cán bộ có hành vi hành chính bị khiếu nại công tác, ở đây là Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi bạn đang làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con.
Nhập khẩu cho con là một trong những thủ tục cần thiết và cần thiết mà cha mẹ nên ghi nhớ để đảm bảo các quyền lợi cho con. Để hoàn tất thủ tục nhập khẩu cho con một cách nhanh chóng nhất, cha mẹ cần lưu ý các  điều sau:
– Cần quyết định nơi nhập khẩu cho con. Các quy định pháp luật không bắt buộc phải chọn lựa về vấn đề nhập khẩu cho con theo bố hay theo mẹ. Cha mẹ nên cân nhắc đâu là nơi thuận tiện nhất cho việc nuôi dưỡng và chăm sóc bé, từ đó tiến hành làm thủ tục nhập khẩu cho con.
– Không trễ hạn nhập khẩu cho con. Tuy pháp luật chưa quy định thời hạn cụ thể bao lâu kể từ khi con sinh ra phải làm thủ tục nhập khẩu cho con tuy nhiên pháp luật lại có quy định trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày trẻ được chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì uỷ quyền hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ. Nếu quá thời hạn này, sẽ bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng theo khoản 1, điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.
– Chuẩn bị giấy tờ trọn vẹn để làm thủ tục nhập khẩu cho con
Pháp luật hiện hành đã có những quy định rõ ràng cụ thể thông qua các văn bản pháp luật cùng với nội dung trình bày đã chia sẻ trên, công ty Luật LVN Group mong rằng sẽ giúp cho các bạn đọc phần nào hiểu và nắm rõ hơn những quy định về việc nhập khẩu cho con (Chi tiết 2023). Hãy liên hệ đến đội ngũ công ty LVN Group nếu bạn vẫn còn những bâng khuâng, câu hỏi, chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn đọc và chia sẻ những vấn đề pháp lý chính xác được cập nhật nhanh và hiệu quả nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com