Quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên

Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên nhưng vẫn chưa rõ những quy định của pháp luật về vốn điều lệ của loại hình công ty này. Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu Quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên qua nội dung trình bày dưới đây.

1. Công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viênlà doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên là gì?

Theo khoản 1 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

3. Điều kiện về mức vốn tối thiểu phải góp vào Công ty TNHH một thành viên

Luật Doanh nghiệp không có quy định về việc giới hạn số vốn tối thiểu và tối đa khi đăng ký thành lập Công ty TNHH một thành viên. Việc đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu là tùy thuộc hoàn toàn vào việc quyết định của chủ sở hữu. Tuy nhiên, đối với một số doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề có điều kiện quy định mức vốn pháp định thì bắt buộc phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc trên mức vốn pháp định đối với ngành nghề đó.

Ví dụ: Căn cứ Điều 5 Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/03/2012, đối với Công ty TNHH khi Kinh doanh dịch vụ kiểm toán thì phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu là 5 tỷ đồng.

Tham khảo thêm các ngành nghề phải đăng ký vốn pháp định tại nội dung trình bày  khác của LVN Group.

4. Yêu cầu về tài sản góp vốn vào Công ty TNHH một thành viên

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản trên mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo hướng dẫn của pháp luật.

Vì vậy, khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên, ngoài góp vốn bằng tiền thì chủ sở hữu Công ty cũng có thể góp bằng tài sản. Do công ty TNHH 1 thành viên có chế độ vốn công ty tách bạch với vốn của chủ sở hữu nên chủ sở hữu khi đã góp vốn vào công ty bắt buộc phải bàn giao lại tài sản (đối với các tài sản không phải đăng ký) và chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho Công ty (đối với các tài sản bắt buộc đăng ký theo hướng dẫn pháp luật như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, xe gắn máy, xe ô tô,…).

Thêm vào đó, tài sản góp vốn muốn đủ điều kiện góp vốn thì phaỉ được định giá thành tiền. Việc định giá tài sản có thể do chủ sở hữu quyết định hoặc thuê một tổ chức định giá để thực hiện.

5. Thời hạn góp vốn của chủ sỡ hữu công ty TNHH một thành viên

Theo khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có trọn vẹn quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết  góp khi đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên. Tuy nhiên, chủ sở hữu sẽ không được chuyển nhượng phần vốn chưa góp vào công ty cho cá nhân/tổ chức khác.

6. Xử lý khi không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định

Theo khoản 3 và khoản 4 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký giảm vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày kể từ kết thúc thời hạn 90 ngày đã quy định..

Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, tổn hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo hướng dẫn tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.

7. Hậu quả pháp lý của việc Công ty TNHH một thành viên góp không đủ vốn nhưng không đăng ký giảm vốn đúng thời hạn.

Căn cứ khoản 3 và khoản 5 Điều 28 Nghị định 50/2016/NĐ-CP ngày 01/06/2016 thì nếu chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên góp không đủ số vốn điều lệ đã đăng ký nhưng không thực hiện thủ tục giảm vốn đúng thời hạn thì sẽ bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và buộc phải đăng ký giảm vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp.

8. Công ty TNHH một thành viên tăng giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động.

Tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh, chủ sở hữu Công ty TNHH có thể quyết định tăng/giảm vốn điều lệ công ty. Tuy nhiên phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phải đăng ký đến đơn vị đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Các trường hợp Công ty TNHH 1 thành viên tăng vốn điều lệ:

  • Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn
  • Công ty huy động thêm vốn góp của cá nhân/tổ chức khác. Trường hợp này làm thay đổi số lượng thành viên của Công ty nên bắt buộc phải chuyển đổi loại hình thành Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần.

Các trường hợp Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn điều lệ

  • Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
  • Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán trọn vẹn và đúng hạn theo hướng dẫn nên phải giảm vốn.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của Luật LVN Group về Quy định về vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu được tư vấn và thành lập công ty TNHH 1 thành viên trọn gói hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT LVN Group

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

Địa chỉ Công ty Luật LVN Group

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com