Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023

Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023

Hiến pháp và quy định của Luật Tổ chức Tòa án tại Việt Nam ghi nhận việc xét xử là của Tòa án và phải đảm bảo hai chế độ xét xử là sơ thẩm và phúc thẩm. Cấp xét xử phúc thẩm cũng là cấp xét xử cuối cùng trong tiến trình tố tụng của Việt Nam. Vậy Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023 Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.

Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023

1. Xét xử phúc thẩm

Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị. Cùng nghiên cứu thêm thông tin trong quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự 2015 về trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự ở cấp phúc thẩm.

2. Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023

2.1 Kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm

– Người có quyền kháng cáo (Điều 271):

 Đương sự; Người uỷ quyền hợp pháp của đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

– Thời hạn kháng cáo (Điều 273):

 Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án;

Đối với đương sự, uỷ quyền đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, uỷ quyền đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

 Đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo hướng dẫn của Bộ luật này.

2.2 Kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm

– Thẩm quyền kháng nghị (Điều 278):

 Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp và cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

– Thời hạn kháng nghị (Điều 280):

 Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng, kể từ ngày tuyên án. Trường hợp Kiểm sát viên không tham gia phiên tòa thì thời hạn kháng nghị tính từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được bản án.

 Đối với quyết định tạm đình chỉ, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định.

2.3 Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án phúc thẩm

Thủ tục giải quyết vụ án tại tòa án phúc thẩm được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Thụ lý vụ án theo Điều 285 BLTTDS 2015

Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm phải vào sổ thụ lý.

Trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày thụ lý vụ án, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Chuẩn bị xét xử phúc thẩm theo Điều 285 – Điều 292 BLTTDS 2015

– Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp, Tòa án cấp phúc thẩm ra một trong các quyết định sau đây:

  • Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
  • Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án;
  • Đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm.

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử, nhưng không được quá 01 tháng.

– Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Bước 3: Mở phiên tòa xét xử phúc thẩm

– Phạm vi xét xử phúc thẩm quy định Điều 293 BLTTDS 2015 Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng cáo, kháng nghị.

– Những người tham gia phiên tòa phúc thẩm theo Điều 294 BLTTDS 2015 gồm:

  • Người kháng cáo, đương sự, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị và người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự phải được triệu tập tham gia phiên tòa. Tòa án có thể triệu tập những người tham gia tố tụng khác tham gia phiên tòa nếu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết kháng cáo, kháng nghị.
  • Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp tham gia phiên tòa phúc thẩm.

– Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm ba thẩm phán (Điều 64). Việc xét xử sơ thẩm, phúc thẩm vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn do một Thẩm phán tiến hành (Điều 65).

– Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án (Khoản 6 Điều 313).

2.5 Thủ tục kháng cáo

Người kháng cáo phải nộp đơn kháng cáo đến đơn vị có thẩm quyền (Tòa án nhân dân có thẩm quyền). Đơn kháng cáo phải bao gồm các nôi dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

c) Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật;

d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

2.6. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm dân sự 

Theo quy định tại Điều 286 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 quy định:

– Trong thời hạn 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án, tùy từng trường hợp

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định kéo dài thời hạn chuẩn bị xét xử, nhưng không được quá 01 tháng.

– Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa phúc thẩm; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

3. Ý nghĩa của phúc thẩm

Việc phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật có ý nghĩa cần thiết trong việc khắc phục những sai lầm có thể có trong những bản án, quyết định không có hiệu lực pháp luật của tòa án, bảo đảm bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức cũng như các lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà.

Thông qua phúc thẩm, tòa án cấp trên có thể kiểm ưa hoạt động xét xử của tòa án cấp dưới, qua đó có thể rút kinh nghiệm, hướng dẫn công tác xét xử, bảo đảm việc áp dụng pháp luật thống nhất trong hoạt động xét xử tại các tòa án.

4. Một số lưu ý đối với giai đoạn phúc thẩm vụ án dân sự

  • Theo quy định tại Điều 277 BLTTDS 2015, sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo ngay bằng văn bản cho viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan đến kháng cáo biết về việc kháng cáo kèm theo bản sao đơn kháng cáo, tài liệu, chứng cứ bổ sung mà người kháng cáo gửi kèm đơn kháng cáo
  • Điều 281 BLTTDS 2015 quy định, Viện kiểm sát ra quyết định kháng nghị phải gửi ngay quyết định kháng nghị cho đương sự có liên quan đến kháng nghị
  • Tòa án cấp phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc viện kiểm sát đã rút kháng nghị. Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm trước khi mở phiên tòa do thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định, tại phiên tòa do hội đồng xét xử quyết định
  • Riêng đối với trường hợp kháng cáo quá hạn, tòa án cấp sơ thẩm chỉ gửi hồ sơ vụ án cho tòa án cấp phúc thẩm sau khi nhận được văn bản của tòa án cấp phúc thẩm về việc chấp nhận lý do kháng cáo quá hạn.

Trên đây là nội dung trình bày về Quy định về xét xử phúc thẩm trong tố tụng dân sự 2023 mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com