Quy định xin giấy phép xả thải mới nhất hiện hành năm 2023

Giấy phép xả thải là gì? Quy định cấp giấy phép xả thải cụ thể thế nào? Hay thông tư mới nhất về giấy phép xả thải thế nào? Dưới đây, LVN Group sẽ tư vấn thông tin chi tiết nhất đến Quý bạn đọc.

Giấy phép xả thải 

1. Giấy phép xả thải là gì?

Giấy phép xả thải là một trong những hồ sơ môi trường cần thiết của doanh nghiệp mà khi đi vào hoạt động đã có hệ thống xử lý nước thải mà không có giấy phép đấu nối, xả thải ra môi trường. Giấy phép này giúp các đơn vị chức năng kiểm tra thống kê chính xác lượng nước thải xả ra môi trường xung quanh, có đáp ứng các tiêu chuẩn của từng loại nước thải theo hướng dẫn được không.

Giấy phép xả nước thải là một loại giấy phép tài nguyên nước do nhà nước cấp cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, v.v. có phát sinh nước thải nhằm đảm bảo nước thải được xả sau khi xả vào nguồn nước trong mà phải đảm bảo vẫn giữ được chất lượng nguồn nước.

2. Thông tư mới nhất về giấy phép xả thải

Hiện nay, việc cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước được điều chỉnh theo các quy định pháp luật sau đây:

  • Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2013;
  • Nghị định 08/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường; Xem thêm về nghị định này tại đây.
  • Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
  • Nghị định số 36/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt quy định hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản có hiệu lực 10/05/2020.

3. Những đối tượng cần xin giấy phép xả thải theo thông tư mới nhất

Theo thông tư mới nhất về giấy phép xả thải, những đối tượng sau đây cần xin cấp phép xả thải:

  • Xả nước thải sinh hoạt của cá nhân và hộ gia đình;
  • Xả nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô không quá 5 m3/ngày đêm và không có hóa chất độc hại, chất phóng xạ.
  • Xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đã được đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và có thỏa thuận hoặc hợp đồng về xử lý, thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đó;
  • Xả nước thải nuôi trồng thủy sản có quy mô không quá 10.000 m3/ngày đêm hoặc nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa.

4. Thủ tục xin giấy phép xả thải theo thông tư mới nhất

4.1. Cơ quan tiếp nhận và quản lý hồ sơ, giấy phép

Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời hạn giấy phép và thời hạn gia hạn: Thời hạn của giấy phép không quá 10 năm được xem xét và gia hạn không quá 5 năm. Tại thời gian xin gia hạn, giấy phép xả thải cũ có giá trị không dưới 3 tháng

4.2. Hồ sơ xin giấy phép xả thải 

Hồ sơ xin cấp phép theo thông tư mới nhất về giấy phép xả thải bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép;
  • Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;

Xem thêm: Mẫu báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

  • Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời gian nộp hồ sơ;
  • Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.

Trường hợp không có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

4.3. Trình tự thủ tục xin cấp phép xả thải

Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 02 bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật cho đơn vị tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải nộp thêm 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi đặt công trình;
b) Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.
Sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

Trong thời hạn 30 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tiễn hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+ Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, đơn vị tiếp nhận hồ sơ trình đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do không cấp phép;

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo.

hời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày công tác;

+ Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, đơn vị tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Bước 3: Trả kết quả giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được giấy phép của đơn vị có thẩm quyền, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

5. Một số câu hỏi thường gặp

  • Điều kiện gia hạn giấy phép xả thải là gì?

Trả lời:

Giấy phép vẫn còn hiệu lực và đơn xin gia hạn giấy phép được nộp ít nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn.

Đến thời gian đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép đã thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép được cấp theo hướng dẫn của pháp luật và không có tranh chấp.

Tại thời gian đề nghị gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, tổ chức, cá nhân phải tuân thủ quy hoạch tổng thể tài nguyên nước và công suất nguồn nước.

  • Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm những gì?

Trả lời:

Hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép;
– Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước. Thời gian lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng kể từ thời gian nộp hồ sơ;
– Báo cáo tình hình xả nước thải và việc thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương pháp, phương thức xả nước thải, quy trình vận hành phải có phương án xả nước thải;
– Bản sao giấy phép đã được cấp.

  • Cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi giấy phép môi trường hiện nay thế nào? 

Trả lời:

Tại Điều 30 Nghị định 08/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

“Cấp đổi giấy phép môi trường theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường được thực hiện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp đổi của chủ dự án đầu tư, cơ sở, kèm theo hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi.”

Cơ quan cấp giấy phép môi trường cấp đổi giấy phép môi trường cho chủ dự án đầu tư, cơ sở với thời hạn còn lại của giấy phép.

Việc cấp đổi giấy phép môi trường được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của đơn vị cấp phép hoặc đơn vị được ủy quyền và không phải nộp phí thẩm định theo hướng dẫn.

Chủ dự án đầu tư, cơ sở phải thực hiện điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn còn lại của giấy phép khi có thay đổi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường và các thay đổi khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này, trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh. Trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

Trường hợp thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh, chủ dự án, cơ sở có trách nhiệm báo cáo việc thay đổi trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ của dự án, cơ sở.

Việc điều chỉnh giấy phép môi trường được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và được thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của đơn vị cấp phép hoặc đơn vị được ủy quyền cấp giấy phép môi trường theo hướng dẫn.

Trên đây là quy định xin giấy phép xả thải theo thông tư mới nhất về cấp phép xả thải. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com