Quyền lợi của người mang hộ chiếu ngoại giao là gì?

Pháp luật quy định hộ chiếu là loại giấy tờ tùy thân dùng vào mục đích để xuất nhập cảnh. Trong các loại hộ chiếu hiện nay, hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu đặc thù chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo hướng dẫn pháp luật. Vậy, những người mang hộ chiếu ngoại giao có những quyền lợi gì? Quý bạn đọc hãy theo dõi nội dung trình bày sau đây của công ty luật LVN Group để biết thêm thông tin !!

1. Hộ chiếu ngoại giao là gì?

Theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, được cấp bởi đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cho công dân Việt Nam để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh cho quốc tịch và nhân thân.

Tại Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 quy định giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và giấy thông hành.

Vì vậy, có thể hiểu hộ chiếu ngoại giao là loại giấy tờ dùng để xuất nhập cảnh và chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định theo hướng dẫn pháp luật.

 

Quyền lợi của người mang hộ chiếu ngoại giao là gì?

2. Điều kiện được cấp hộ chiếu ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật

Theo quy định tại Điều 10 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Công dân phải thuộc đối tượng pháp luật quy định

– Được đơn vị, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

3. Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định của pháp luật, chỉ những chủ thể đặc thù luật cho phép mới được cấp hộ chiếu ngoại giao. Theo đó, Điều 8 Luật Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định cụ thể có các đối tượng sau đây:

– Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đơn vị khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng; Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các đơn vị Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

– Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực đơn vị của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

– Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

– Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương; sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.

– Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

– Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

– Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

– Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại đơn vị uỷ quyền ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, đơn vị uỷ quyền lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

– Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

– Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

– Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại khoản 11 Điều 8 Luật Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

– Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu ngoại giao theo đề nghị của đơn vị, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cho những người không thuộc diện quy định trên.

4.Quyền lợi của người mang hộ chiếu ngoại giao

Theo quy định của Luật Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, hộ chiếu ngoại giao được cấp cho những đối tượng đặc thù. Đây là loại hộ chiếu có tính chất đặc biệt, do đó, những người mang hộ chiếu ngoại giao cũng sẽ được hưởng nhiều quyền lợi mà hộ chiếu khác không có. Căn cứ như:

Những người được cấp hộ chiếu ngoại giao không cần phải xin visa khi sang nước khác.

– Người được cấp hộ chiếu ngoại giao không giới hạn ngày nhập cư.

– Người được cấp hộ chiếu ngoại giao có thể sử dụng biển số xe CC hoặc CD, biển số lãnh sự trên ô tô

– Người được cấp hộ chiếu ngoại giao có quyền lui tới các phòng chờ của chính phủ

– Có cơ hội mở cửa tức thì trong môi trường chính trị hoặc kinh doanh

– Người được cấp hộ chiếu ngoại giao được miễn visa đi đến bất kì quốc gia nào và miễn visa trong nhiều trường hợp đi lại khác

5. Giải đáp có liên quan

Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 1 đến 5 năm

Hộ chiếu ngoại giao được gia hạn thế nào?

Hộ chiếu ngoại giao chỉ được gia hạn 1 lần không quá 3 năm

Công dân được cấp hộ chiếu ngoại giao khi nào?

Công dân được cấp hộ chiếu ngoại giao phải là những chủ thể được pháp luật quy định và được đơn vị, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Trên đây là nội dung tư vấn của công ty luật LVN Group về nội dung Quyền lợi của người mang hộ chiếu ngoại giao. Quý bạn đọc có thể nghiên cứu thêm về thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao qua nội dung trình bày: Hộ chiếu có thời hạn bao nhiêu năm

Hy vọng nội dung trình bày sẽ giúp ích cho quý bạn đọc!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com