Pháp luật Việt Nam quy định rằng khi chúng ta có tài sản thì sẽ được toàn quyền sở hữu tài sản đó. Vậy quyền sở hữu là gì, quyền này bao gồm những gì và được pháp luật quy định thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung trình bày sau đây của chúng tôi.
1. Quyền sở hữu là gì
Để hiểu được khái niệm quyền sở hữu là gì thì trước hết chúng ta cùng đi qua một số khái niệm như sau:
Sở hữu là một phạm trù cơ bản chỉ mối quan hệ giữa người với người trong việc chiếm dụng của cải. Nó là cách thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu
Quyền sở hữu có thể được hiểu theo 2 nghĩa như sau:
Theo nghĩa khách quan: quyền sở hữu là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản được pháp luật điều chỉnh
Theo nghĩa chủ quan: quyền sở hữu là các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình
Xem thêm nội dung trình bày chiếm hữu là gì
2. Các nguyên tắc của quyền sở hữu là gì
Quyền sở hữu của chúng ta đối với tài sản hợp pháp được pháp luật công nhận, vì thế quyền sở hữu có những nguyên tắc sau:
- Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác được pháp luật bảo hộ.
- Không ai có thể bị hạn chế, bị tước đoạt trái luật quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản.
- Chủ sở hữu chịu rủi ro đối với tài sản của mình
- Quyền sở hữu tài sản phải được xác lập, chấm dứt theo hướng dẫn của pháp luật.
- Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi đối với tài sản nhưng không được làm tổn hại và ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
3. Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu
Xác lập quyền sở hữu
Pháp luật quy định rất rõ những bằng chứng, cơ sở để các cá nhân, tổ chức có thể dựa vào đó mà xác lập quyền sở hữu của mình, Điều 221 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 có quy định về xác lập quyền sở hữu như sau:
- Quyền sở hữu do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
- Quyền sở hữu do được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, đơn vị nhà nước có thẩm quyền khác.
- Quyền sở hữu hoa lợi, lợi tức.
- Quyền sở hữu tài sản mới tạo thành do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến.
- Quyền sở hữu do được thừa kế.
- Quyền sở hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên.
- Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo hướng dẫn tại Điều 236 của Bộ luật này.
- Trường hợp khác do luật quy định.
Chấm dứt quyền sở hữu
Cùng với đó, khi các cá nhân, tổ chức muốn chấm dứt việc sở hữu tài sản thì căn cứ vào những điều như sau:
- Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác.
- Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
- Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu hủy.
- Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu.
- Tài sản bị trưng mua.
- Tài sản bị tịch thu.
- Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo hướng dẫn của Bộ luật này.
- Trường hợp khác do luật quy định
Trên đây là một số kiến thức pháp lý chúng tôi đưa ra để có thể giúp các bạn hiểu rõ quyền sở hữu là gì, hy vọng rằng những thông tin này có thể giúp ích cho các bạn. Nếu bạn cần sự hỗ trợ tư vấn trực tiếp thì hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi thông qua địa chỉ
- Email: info@lvngroup.vn
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191