Quyền tác giả là gì? Bao gồm những quyền nào?

Quyền chuyên gia là một khái niệm đã được quy định rõ trong Bộ Luật Dân sự 2005, Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị Định 100/NĐ-CP/2006 của Chính phủ. Đây là quyền hợp pháp của một chuyên gia (có thể là một cá nhân hoặc pháp nhân) đối với tác phẩm mà mình sáng tạo ra, bao gồm 2 quyền là quyền nhân thân và quyền tài sản. Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây để biết thêm chi tiết về quyền chuyên gia là gì?

Quyền chuyên gia là gì? Bao gồm những quyền nào?

1. Quyền chuyên gia là gì? 

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009, 2019) thì quyền chuyên gia là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Quyền chuyên gia là gì? 

Quyền chuyên gia phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một cách thức vật chất nhất định, không phân biệt nội dung, chất lượng, cách thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký.

2. Quyền chuyên gia bao gồm những quyền gì?

Quyền nhân thân

Là những quyền chỉ thuộc về riêng cá nhân chuyên gia, không thể chuyển giao cho bất kì ai dưới bất kì cách thức nào thậm chí ngay cả trong trường hợp chuyên gia đã chết. Đó là các quyền:

  1. Được đặt tên cho tác phẩm;
  2. Được đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;
  3. Được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
  4. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
  5. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của chuyên gia.

Quyền tài sản

Là quyền được hưởng những lợi ích phát sinh từ đối tượng sở hữu công nghiệp mà chuyên gia sáng tạo ra. Đó là các quyền:

  • Làm tác phẩm phái sinh;
  • Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
  • Sao chép tác phẩm;
  • Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
  • Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.

Quyền chuyên gia được sinh ra với mục đích bảo vệ quyền và lợi ích của chuyên gia đối với tài sản trí tuệ mà mình sáng tạo ra. Cần nhấn mạnh rằng Quyền này chỉ được công nhận khi tác phẩm có tính sáng tạo (mới), là duy nhất.

3. Chủ sở hữu quyền chuyên gia

Tại Điều 36 Luật Sở hữu trí tuệ có định nghĩa: Chủ sở hữu quyền chuyên gia là tổ chức, cá nhân nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này.

Theo chúng tôi, định nghĩa này là chưa chặt chẽ, bởi Quyền chuyên gia bao gồm Quyền nhân thân và Quyền tài sản, nên đáng ra Chủ sở hữu quyền chuyên gia phải nắm toàn bộ nội dung quyền chuyên gia (bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản). Nhưng theo định nghĩa tại Điều 36 cho thấy Chủ sở hữu quyền chuyên gia chỉ nắm Quyền tài sản chứ không hề nắm Quyền nhân thân.

Mặt khác, theo hướng dẫn tại Điều 39 thì: Tổ chức giao nhiệm vụ sáng tạo tác phẩm cho chuyên gia hoặc Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với chuyên gia thì có thêm quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm. Đây chỉ là một phần của Quyền nhân thân. Do đó, thuật ngữ “Chủ sở hữu quyền chuyên gia” nên được hiểu chính xác là “Chủ sở hữu tác phẩm”.

Chủ sở hữu tác phẩm có quyền gì?

Có toàn quyền sử dụng, bán, cho thuê,… ví dụ:

  • Dịch tác phẩm sang ngôn ngữ khác;
  • Chuyển thể tác phẩm (từ truyện thành phim, từ văn bản thành âm thành,…);
  • Tái bản dưới mọi cách thức;
  • Công khai chia sẻ đến công chúng (báo chí, truyền hình,…);
  • Cho thuê bản gốc hoặc bản sao (đối với phần mềm máy tính, bản thu âm, video,…);

4. Đối tượng bảo hộ quyền chuyên gia:

  1. Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
  2. Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
  3. Tác phẩm báo chí ;
  4. Tác phẩm âm nhạc ;
  5. Tác phẩm sân khấu ;
  6. Tác phẩm điện ảnh (phim);
  7. Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;
  8. Tác phẩm nhiếp ảnh;
  9. Tác phẩm kiến trúc;
  10. Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ;
  11. Chương trình, phần mềm máy tính;
  12. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền chuyên gia:

  1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin ;
  2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính , văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của các văn bản đó;
  3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

5. Quyền chuyên gia được bảo hộ bao lâu?

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ hiện hành, những yếu tố sau đây sẽ được bảo hộ mãi mãi:

  1. Tên của tác phẩm;
  2. Tên thật hoặc bút danh của chuyên gia;
  3. Sự toàn vẹn của tác phẩm;

Ngoài những yếu tố trên, tác phẩm sẽ có thời gian bảo hộ hữu hạn tùy theo đó là loại tác phẩm gì. Căn cứ như sau:

Đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng:

  • Thời hạn bảo hộ là 75 năm kể từ lần đầu tiên công bố.
  • Nếu tác phẩm chưa được công bố sau 25 năm kể từ khi được tạo ra thì thời hạn bảo hộ là 100 năm tính từ lúc tác phẩm được tạo ra.
  • Nếu là tác phẩm khuyết danh, khi có thông tin về chuyên gia thì tác phẩm được bảo hộ suốt cuộc đời chuyên gia và thêm 50 năm kể từ khi chuyên gia chết.

Đối với các tác phẩm không phải là tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng:

  • Thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời chuyên gia và thêm 50 năm kể từ khi chuyên gia chết.
  • Nếu có nhiều chuyên gia thì thời hạn bảo hộ sẽ chấm dứt sau 50 năm kể từ khi chuyên gia cuối cùng chết.

Sau khi chuyên gia chết, quyền sở hữu tác phẩm sẽ thuộc về người được thừa kế. Trường hợp không có người thừa kế thì tác phẩm thuộc sở hữu của nhà nước.

Khi thời hạn bảo hộ chấm dứt thì tác phẩm sẽ thuộc về nhân loại. Bất cứ ai cũng có thể sử dụng mà không cần phải xin phép, trả phí.

6. Hành vi xâm phạm quyền chuyên gia

Đối với việc sử dụng thương mại tác phẩm đã công bố, Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2009 quy định rằng: Các tổ chức sử dụng phải trả tiền thù lao, nhuận bút cho chủ sở hữu quyền chuyên gia kể từ khi sử dụng. Mức thù lao và phương thức thanh toán sẽ do các bên tự thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được sẽ áp dụng theo hướng dẫn của Chính phủ hoặc kiện ra Tòa án có thẩm quyền. Tất cả các hành vi sử dụng trái phép tác phẩm, không có sự đồng ý của chủ sở hữu đều bị coi là vi phạm bản quyền. Ví dụ:

  • Chiếm đoạt, mạo danh chuyên gia;
  • Công bố, phân phối, sử dụng hoặc sao chép lại tác phẩm khi chưa xin phép chuyên gia;
  • Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ cách thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của chuyên gia;
  • Thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác;

Tuy nhiên, pháp luật cũng có những quy định hạn chế quyền của chuyên gia trong một số trường hợp nhất định, cho phép người khác sử dụng tác phẩm của chuyên gia mà không phải xin phép, không phải trả thù lao. Quy định này gọi là sử dụng hợp lý hoặc sử dụng cá nhân mà về cơ bản là nhằm giải quyết hài hoà mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ giữa chuyên gia, chủ sở hữu quyền chuyên gia và những người khác trong xã hội ở một mức độ có thể chấp nhận được.

7. Quyền chuyên gia tự động phát sinh mà không cần đăng ký

Theo luật, Quyền chuyên gia là quyền tự động phát sinh ngay khi tạo ra tác phẩm. Tức là dù bạn chưa đăng ký thì bạn vẫn có quyền chuyên gia với các tác phẩm của mình. Tuy nhiên trên thực tiễn, nếu xảy ra tranh chấp thì rất khó chứng minh. Đó là lý do bạn nên đi đăng ký bảo hộ quyền chuyên gia tại Cục Bản Quyền. Đây là cơ sở pháp lý chắc chắn nhất giúp bạn chứng minh đó là sáng tạo của mình.

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền chuyên gia

Khác với nhãn hiệu, đối với quyền chuyên gia, pháp luật chỉ bảo hộ về mặt cách thức chứ không bảo hộ nội dung. Sự sáng tạo được bảo vệ ở đây là sự sáng tạo về việc chọn lọc và sắp xếp từ ngữ, màu sắc, tình tiết,… Do vậy, về nội dung, cốt truyện, ý tưởng,… của các tác phẩm có thể rất tương tự nhau nhưng chỉ cần khác nhau về cách thức thể hiện thì sẽ được coi là tác phẩm gốc và đủ điều kiện để được bảo hộ quyền chuyên gia. Vì vậy, nếu xảy ra tranh chấp hoặc khi phát hiện vi phạm, bản thân chuyên gia là người phải chứng minh về mặt nội dung của tác phẩm.

Ở nước ta hiện nay vấn đề bảo hộ quyền chuyên gia nói chung còn rất yếu kém. Nhận thức của người dân vẫn còn chưa cao nên các hành vi vi phạm bản quyền vẫn xảy ra thường xuyên mà không hề bị xử lý.

8. Một số câu hỏi thường gặp

Thế nào là đồng chuyên gia (co-authorship)?

Pháp luật Việt Nam về Sở hữu trí tuệ định nghĩa về thuật ngữ “đồng chuyên gia” như sau: Đồng chuyên gia là những chuyên gia cùng trực tiếp tham gia sáng tạo một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học. Người hỗ trợ, đóng góp ý kiến hoặc gửi tới tư liệu cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không được công nhận là chuyên gia hoặc đồng chuyên gia.Có nghĩa là, quyển sách có 500 trang, dù bạn chỉ viết 1 trang cũng được coi là đồng chuyên gia của quyển sách.

Khi nào sử dụng tác phẩm không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chuyên gia?

Vấn đề này được quy định rất rõ tại Điều 25 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009:

1. Tự sao chép 01 bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân không nhằm mục đích thương mại.

2. Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai lệch ý chuyên gia để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình. Phần trích dẫn chỉ nhằm mục đích giới thiệu, bình luận hoặc làm sáng tỏ vấn đề được đề cập trong tác phẩm của mình và không gây phương hại đến quyền chuyên gia; phù hợp với tính chất, đặc điểm của loại hình tác phẩm được sử dụng để trích dẫn.

3. Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý chuyên gia để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.

4. Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý chuyên gia, không nhằm mục đích thương mại.

5. Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu (không quá 01 bản) và không được phân phối bản sao tác phẩm tới công chúng, kể cả bản sao kỹ thuật số.

6. Biểu diễn tác phẩm sân khấu hoặc loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hoá, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ cách thức nào.

7. Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy.

8. Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;

9. Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị.

10. Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.

Tuy nhiên, ngoài những hành vi đã nêu ở trên, người sử dụng tác phẩm phải Tôn trọng chuyên gia và Quyền chuyên gia:

  • Không làm ảnh hưởng đến việc khai thác tác phẩm;
  • Không gây phương hại đến chuyên gia và quyền chuyên gia;
  • Phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ và thông tin chuyên gia khi trích dẫn.

Điểm giống nhau của quyền chuyên gia và quyền liên quan đến quyền chuyên gia là gì?

– Quyền chuyên gia và quyền liên quan cùng bảo vệ thành quả sáng tạo; một số đối tượng không được bảo hộ nếu có nội dung vi phạm pháp luật. đạo đức.

– Căn cứ xác lập quyền chuyên gia và quyền liên quan không cần thực hiện bất cứ thủ tục chính thức nào. Một tác phẩm sẽ tự động được bảo hộ ngay khi ra đời mà không cần đăng ký, nộp lưu, nộp phí hay thực hiện bất cứ một thủ tục hành chính hay chính thức nào khác

+ Tuy nhiên, chủ thể của quyền chuyên gia, quyền liên quan vẫn có thể thực hiện thủ tục đăng ký. Ý nghĩa của việc đăng ký là đảm bảo quyền lợi của chủ thể khi có tranh chấp xảy ra.

– Đối với những quyền tài sản thuộc quyền chuyên gia và quyền liên quan, đây là quyền chỉ được bảo hộ có thời hạn. Khi hết thời hạn bảo hộ, chúng sẽ không được bảo hộ nữa và được coi là thuộc về sở hữu công cộng.

XEM THÊM: >>>Quyền liên quan đến quyền chuyên gia là gì?

 

Trên đây là một số thông tin về quyền chuyên gia là gì. Qúy khách hàng có câu hỏi hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan xin vui lòng liên hệ đến Công ty để được hỗ trợ tốt nhất. Cảm ơn đã quan tâm đến nội dung trình bày của chúng tôi.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com