Quyết định 1033/QĐ- TCT năm 2018 Quy chế thẩm định văn bản - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quyết định 1033/QĐ- TCT năm 2018 Quy chế thẩm định văn bản

Quyết định 1033/QĐ- TCT năm 2018 Quy chế thẩm định văn bản

Ngày 01 tháng 06 năm 2018, quy chế thẩm định văn bản tổng cục thuế 1033 quy định về Ban hành quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do đơn vị thuế các cấp ban hành được tổng cục thuế ban hành. Mời quý bạn đọc cùng LVN Group nghiên cứu!

1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục cấp ý kiến pháp lý/thẩm định dự thảo văn bn và trách nhiệm của Tổ chức pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị liên quan trong việc cấp ý kiến pháp lý/thẩm định các văn bản

2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đi với các cá nhân, đơn vị thuộc và trực thuộc đơn vị Thuế các cấp trong việc dự thảo các văn bản.

3. Các loại văn bản phải cấp ý kiến pháp lý/thẩm định

1. Dự thảo văn bản đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là QPPL) về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành, bao gồm:
1.1. Luật của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
1.2. Nghị quyết của Quốc hội thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội nhưng không có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định của luật hiện hành; Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân.

1.3. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển kinh tế – xã hội.

1.4. Nghị định của Chính phủ (trừ nghị định quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước).

2. Dự thảo văn bản QPPL về thuế do Tổng cục Thuế soạn thảo trình cấp có thẩm quyền ban hành, bao gồm:

2.1. Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.

2.2. Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2.3. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tài chính với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

3. Dự thảo văn bản hành chính do đơn vị Thuế các cấp ban hành, bao gồm:

3.1. Dự thảo quyết định ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ.

3.2. Dự thảo văn bản hành chính về các nội dung:

a) Miễn thuế, giảm thuế (trừ trường hợp miễn thuế đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống; miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế được miễn từ năm mươi nghìn đồng trở xuống và miễn, giảm thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán ngừng, nghỉ kinh doanh có thời hạn).

b) Ấn định thuế.

c) Xóa nợ tiền thuế, gia hạn nộp thuế, không tính tiền chậm nộp tiền thuế.

d) Hoàn thuế (trừ hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân có số tiền thuế đề nghị hoàn từ mười triệu đồng trở xuống).

đ) Giải quyết khiếu nại về thuế.

e) Xử lý thuế qua thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế trong các trường hợp:

– Đoàn thanh tra, kiểm tra và người nộp thuế (được thanh tra, kiểm tra) còn có ý kiến khác nhau về áp dụng quy định pháp luật thuế; người nộp thuế không thống nhất với ý kiến kết luận của Đoàn thanh tra, kiểm tra;

– Nội dung thực hiện thanh tra, kiểm tra khác (tăng hoặc giảm) so với yếu tố rủi ro phát hiện trước khi thực hiện thanh tra, kiểm tra và Thủ trưởng đơn vị thuế yêu cầu thẩm định;

– Trong quá trình thanh tra, kiểm tra có đơn tố cáo về việc thanh tra, kiểm tra;

– Phải thực hiện gia hạn thời gian thanh tra, kiểm tra do phạm vi rộng, nội dung phức tạp;

– Hồ sơ thanh tra, kiểm tra phải xin ý kiến cấp trên có thẩm quyền; xin ý kiến của các đơn vị, đơn vị khác ngoài đơn vị thuế trước khi xử lý;

– Kết quả thanh tra, kiểm tra có xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng; truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp do xác định lại ưu đãi miễn thuế, giảm thuế;

g) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trừ trường hợp áp dụng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế, biện pháp khấu trừ một phần thu nhập, thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề).

3.3. Dự thảo văn bản hành chính hướng dẫn thực hiện các văn bản QPPL về thuế có phạm vi áp dụng trên toàn quốc đối với các văn bản do Tổng cục Thuế ban hành, trên toàn địa phương đối với các văn bản do Cục thuế, Chi cục Thuế ban hành (sau đây gọi là văn bản hướng dẫn chung); dự thảo văn bản hành chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các Điều ước quốc tế về thuế mà Việt Nam đã ký kết.

3.4. Dự thảo văn bản gửi đơn vị tiến hành tố tụng về các vụ án hành chính, dân sự, hình sự về thuế.

4. Dự thảo văn bản hành chính khác do Thủ trưởng đơn vị Thuế trực tiếp yêu cầu thẩm định.

Trên đây là chi tiết trả lời về quy chế thẩm định văn bản tổng cục thuế 1033 mà LVN Group muốn gửi gắm tới các bạn. Hy vọng nội dung trình bày sẽ hữu ích với quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm và có nhu cầu được tư vấn về thuế, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com