Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử

Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử

Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành quy trình quản lý hóa đơn điện tử. Bài viết sau đây, LVN Group sẽ cùng bạn đọc nghiên cứu về nội dung Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021 để hiểu rõ hơn về các quy định của quyết định này.

Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử

I. Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi mua – bán hàng hóa, dịch vụ từ ngày 01/7/2023.

Theo đó, Quyết định 1447/QĐ-TCT được Tổng cục thuế ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2021 hướng dẫn quy trình quản lý hóa đơn điện tử, các loại hóa đơn điện tử được quyết định 1447/QĐ-TCT quy định được nêu tại Điều 8, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, bao gồm:

“1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:

a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

b) Hoạt động vận tải quốc tế;

c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

d) Xuất khẩu hàng hóa, gửi tới dịch vụ ra nước ngoài.

2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:

a) Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:

– Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

– Hoạt động vận tải quốc tế;

– Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

– Xuất khẩu hàng hóa, gửi tới dịch vụ ra nước ngoài.

b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, gửi tới dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.

3. Hóa đơn điện tử bán tài sản công được sử dụng khi bán các tài sản sau:

a) Tài sản công tại đơn vị, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu nhà nước);

b) Tài sản kết cấu hạ tầng;

c) Tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

đ) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

e) Tài sản công bị thu hồi theo quyết định của đơn vị, người có thẩm quyền;

g) Vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc xử lý tài sản công.

4. Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia được sử dụng khi các đơn vị, đơn vị thuộc hệ thống đơn vị dự trữ nhà nước bán hàng dự trữ quốc gia theo hướng dẫn của pháp luật.

5. Các loại hóa đơn khác, gồm:

a) Tem, vé, thẻ có cách thức và nội dung quy định tại Nghị định này;

b) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có cách thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

6. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.”

Quyết định 1447/QĐ-TCT áp dụng với các đối tượng sau: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế); công chức thuộc đơn vị thuế các cấp.

II. Nội dung Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021

Một số nội dung đáng lưu ý của quyết định 1447/QĐ-TCT như sau:

1. Quản lý thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử

Theo điều 7, Quyết định 1447/QĐ-TCT, quy trình quản lý thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được quy định như sau:

Tiếp nhận và xử lý Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (HĐĐT) của người nộp thuế (NNT).

a) Đối chiếu bước 1:

Trong thời gian 15 phút kể từ khi nhận được Tờ khai Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT của NNT, Cổng điện tử tự động đối chiếu thông tin trên Tờ khai Mẫu số 01 /ĐKTĐ-HĐĐT, bao gồm:

– Mã số thuế phải có trạng thái đang hoạt động (trạng thái 00, 04).

– CQT quản lý trên tờ khai đăng ký sử dụng HĐĐT đúng với đơn vị quản lý thuế trên phân hệ đăng ký thuế của Hệ thống TMS.

– Các chỉ tiêu trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT đúng Chuẩn dữ liệu.

– Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trường hợp NNT gửi Tờ khai Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT qua tổ chức truyền nhận, Cổng điện tử tự động đối chiếu thêm các thông tin đối với tổ chức truyền nhận theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2 Điều 6 Quy trình này.

Căn cứ kết quả đối chiếu, Cổng điện tử tự động tạo thông báo về việc tiếp nhận/không tiếp nhận tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT (Mẫu số 01/TB-TNĐT), ký và gửi NNT theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy trình này.

b) Đối chiếu bước 2:

Trong thời gian 01 ngày công tác kể từ ngày Cổng điện tử gửi thông báo về việc tiếp nhận Mẫu số 01/TB-TNĐT, Hệ thống HĐĐT tự động đối chiếu các nội dung thông tin trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT

Căn cứ kết quả đối chiếu bước 2, Hệ thống HĐĐT tự động tạo thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT (Mẫu số 01/TB-ĐKĐT).

c) Ban hành thông báo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT gửi NNT:

Trong thời gian 01 ngày công tác kể từ ngày gửi thông báo Mẫu số 01/TB-TNĐT cho NNT, theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 4 Điều 6 Quy trình này, công chức, Phụ trách bộ phận tiếp nhận dữ liệu, Thủ trưởng CQT (hoặc người được Thủ trưởng CQT phân công, ủy quyền), công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện ban hành thông báo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT, Hệ thống HĐĐT tự động gửi thông báo cho NNT.

Trường hợp chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng HĐĐT, Hệ thống HĐĐT tự động tạo tài khoản, phân quyền theo hướng dẫn tại Mục 5 Quy trình này và gửi thông tin về tài khoản qua địa chỉ thư điện tử của NNT đã đăng ký trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT.

2. Tiếp nhận, xử lý và cấp mã của đơn vị thuế cho hóa đơn điện tử có mã

Nội dung đáng chú ý tiếp theo của quyết định 1447/QĐ-TCT là quy định quy trình tiếp nhận, xử lý và cấp mã của đơn vị thuế cho hóa đơn điện tử có mã. Căn cứ:

1. Đối chiếu bước 1:

Trong thời gian 05 phút kể từ khi Cổng điện tử tiếp nhận HĐĐT đề nghị cấp mã từ NNT (không bao gồm HĐĐT theo từng lần phát sinh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 12 Quy trình này), Hệ thống HĐĐT tự động đối chiếu các thông tin, bao gồm:

– Mã số thuế phải có trạng thái đang hoạt động (trạng thái 00, 02, 04).

– Các chỉ tiêu trên hóa đơn đúng Chuẩn dữ liệu.

– Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

– Loại hóa đơn phù hợp với thông tin NNT đã đăng ký trên Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT.

– Số hóa đơn là duy nhất trong một ký hiệu hóa đơn của NNT.

– NNT không thuộc trường hợp ngừng sử dụng HĐĐT.

– HĐĐT có thời gian lập phù hợp với cách thức áp dụng HĐĐT theo đăng ký sử dụng của NNT hoặc các thông báo của CQT đã gửi NNT.

– Trường hợp NNT gửi HĐĐT qua tổ chức truyền nhận, Hệ thống HĐĐT tự động đối chiếu thêm các thông tin đối với tổ chức truyền nhận theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy trình.

– Trường hợp NNT ủy nhiệm lập hóa đơn, Hệ thống HĐĐT tự động đối chiếu thêm các thông tin đối với hóa đơn ủy nhiệm theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy trình.

– Trường hợp hóa đơn đề nghị cấp mã là hóa đơn thay thế thì tình trạng hóa đơn bị thay thế phải đảm bảo: chưa bị hủy, chưa bị thay thế, chưa bị điều chỉnh và không phải là hóa đơn điều chỉnh.

– Trường hợp hóa đơn đề nghị cấp mã là hóa đơn điều chỉnh thì tình trạng hóa đơn bị điều chỉnh phải đảm bảo: chưa bị hủy, chưa bị thay thế.

2. Cấp mã cho HĐĐT:

Trường hợp HĐĐT đảm bảo thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, Hệ thống HĐĐT thực hiện cấp mã hóa đơn, ký số nhân danh Tổng cục Thuế và gửi cho NNT chậm nhất trong thời gian 05 phút kể từ thời gian nhận được HĐĐT đề nghị cấp mã theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy trình.

Trường hợp HĐĐT không đảm bảo thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, Hệ thống HĐĐT tự động tạo thông báo kết quả kiểm tra dữ liệu HĐĐT (Mẫu số 01/TB-KTDL), ký nhân danh Tổng cục Thuế và gửi NNT theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy trình.

3. Đối chiếu bước 2:

Định kỳ từ ngày 01 đến ngày 10 hàng tháng, căn cứ dữ liệu hóa đơn NNT đã được cấp mã, các thông tin đã được cập nhật trong quá trình quản lý hóa đơn điện tử, Hệ thống HĐĐT tiếp tục đối chiếu tự động các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này. Kết quả đối chiếu là căn cứ để CQT đề nghị NNT giải trình về hóa đơn theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 19 Quy trình này.

3. Quản lý rủi ro hóa đơn điện tử và ban hành thông báo về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế

Nội dung cuối cùng cần lưu ý của quyết định 1447/QĐ-TCT là việc quản lý rủi ro hóa đơn điện tử và ban hành thông báo về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của đơn vị thuế. Được quy định tại Điều 18, quyết định 1447/QĐ-TCT như sau:

1. Phân tích dữ liệu, xác định mức độ rủi ro của NNT:

Ban QLRR xây dựng bộ tiêu chí, chỉ số để xác định mức độ rủi ro về thuế của NNT theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định về áp dụng rủi ro trong quản lý thuế.

2. Cập nhật thông tin NNT phải thực hiện chuyển đổi áp dụng HĐĐT có mã của CQT:

Bộ phận TTKT căn cứ danh sách NNT phân loại theo các mức rủi ro trong quản lý hóa đơn, chứng từ để thực hiện rà soát, lựa chọn kiểm tra tại trụ sở của CQT, bổ sung kế hoạch kiểm tra thanh tra tại trụ sở của NNT hàng năm theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 21 Thông tư số 31/2021/TT-BTC. Căn cứ kết quả thực hiện trường hợp không có quy trình và phần mềm ứng dụng hỗ trợ, công chức, Phụ trách bộ phận TTKT cập nhật, phê duyệt thông tin NNT phải thực hiện chuyển đổi áp dụng HĐĐT có mã của CQT trực tiếp trên Hệ thống HĐĐT ngay trong ngày.

3. Lập thông báo theo Mẫu số 01/TB-KTT:

Trong thời gian 01 ngày công tác kể từ ngày có thông tin cập nhật NNT cần thực hiện chuyển đổi áp dụng HĐĐT có mã của CQT, Hệ thống HĐĐT tự động tạo thông báo theo Mẫu số 01/TB-KTT về việc đề nghị NNT thực hiện chuyển đổi áp dụng HĐĐT có mã của CQT.

4. Ban hành thông báo Mẫu số 01/TB-KTT gửi NNT:

Trong thời gian 02 ngày công tác kể từ ngày Hệ thống HĐĐT tự động tạo thông báo Mẫu số 01/TB-KTT, công chức, Phụ trách bộ phận QLRR, Thủ trưởng CQT (hoặc người được Thủ trưởng CQT phân công, ủy quyền), công chức được giao làm công tác văn thư thực hiện ban hành thông báo theo trình tự quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 6 Quy trình này. Hệ thống HĐĐT tự động gửi thông báo cho NNT.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Quyết định 1447/QĐ-TCT 2021 quản lý hóa đơn điện tử do LVN Group gửi tới đến cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn câu hỏi về nội dung Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://lvngroup.vn/ để được trả lời câu hỏi nhanh chóng và kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com