Quyết định nghỉ việc không hưởng lương [Chi tiết 2023]

Quyết định nghỉ việc không hưởng lương là gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group để biết thông tin cụ thể về các câu hỏi trên.

Quyết định nghỉ việc không hưởng lương

1. Quyết định nghỉ việc là gì?

Quyết định nghỉ việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nào đó để quyết định cho cá nhân nào để nghỉ việc tại đó, theo đó việc nghỉ việc của lao động có thể do ý chí của bên người lao động hoặc bên người sử dụng lao động.

2. Trường hợp nào cần ra quyết định nghỉ việc?

Hiện tại, việc ra quyết định nghỉ việc được doanh nghiệp thực hiện trong những trường hợp cụ thể như dưới đây:

– Hết hạn hợp đồng lao động

– Đã hoàn tất các công việc được ghi theo hợp đồng lao động

– Người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu

– Hai bên là người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận và đồng ý về chấm dứt hợp đồng lao động

– Người lao động thuộc trường hợp chấp hành án tù giam, tử hình hoặc người lao động bị cấm làm công việc nào đó được ghi tại hợp đồng lao động trước đó theo quyết định, bản án từ Tòa án.

– Người lao động bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị mất tích, bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự

– Người lao động bị xử lý kỷ luật (theo cách thức sa thải)

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc do sáp nhập, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; thay đổi công nghệ, cơ cấu mà người lao động phải thôi việc.

– Người lao động tự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

– Người sử dụng lao động mà là cá nhân mà bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị chết, mất tích hoặc bị tuyên bố về mất năng lực hành vi dân sự; người sử dụng lao động lại không phải là chủ thể cá nhân chấm dứt hoạt động.

3. Các trợ cấp mà người lao động được hưởng khi nghỉ việc đúng quy định

– Trợ cấp thôi việc: đây là khoản trợ cấp được công ty chi trả, theo đó cần đáp ứng đủ điều kiện như sau để được hưởng

+ Người lao động đã công tác là thường xuyên mà đủ 12 tháng trở lên

Lưu ý: Trường hợp mà đủ điều kiện hưởng lương hưu thì sẽ không được hưởng trợ cấp này

+ Là một trong những trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động: tại một số khoản của điều 34 Bộ Luật Lao động 2019

Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

[…] 6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị đơn vị chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người uỷ quyền theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật.

[…] 9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo hướng dẫn tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo hướng dẫn tại Điều 36 của Bộ luật này…

– Trợ cấp thất nghiệp: khoản trợ cấp này sẽ do người lao động thực hiện nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm và đáp ứng đủ điều kiện sau:

+ Đóng đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động

+ Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trong vòng 3 tháng tính từ khi chấm dứt hợp đồng lao động

+ Nộp đủ các giấy tờ và hồ sơ theo hướng dẫn

– Bảo hiểm xã hội một lần: Là trợ cấp mà người lao động cần nộp hồ sơ lên đơn vị bảo hiểm xã hội có thẩm quyền, đảm bảo đủ các điều kiện như sau:

+ Chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu ví dụ như đủ tuổi nhưng chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc chưa đủ về tuổi cũng như số năm đóng bảo hiểm xã hội

+ Nghỉ việc sau 1 năm mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

+ Nộp trọn vẹn hồ sơ theo hướng dẫn

Lưu ý: một số trường hợp không bắt buộc phải nộp hồ sơ sau 1 năm sau khi nghỉ việc ví dụ: bị mắc các bệnh hiểm nghèo, định cư nước ngoài,….

4. Cách ghi mẫu quyết định nghỉ việc

Hiện tại, không có văn bản quy định nào quy định rõ một mẫu cụ thể về quyết định nghỉ việc, tuy vậy về cơ bản thì để đảm bảo được thống nhất và trọn vẹn thì cần thể hiện các nội dung như dưới đây:

– Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ trình bày trên cùng giữa trang giấy

– Tên quyết định là: quyết định cho nghỉ việc/thôi việc

– Người có thẩm quyền ra quyết định cho nghỉ việc

Ví dụ: giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty cổ phần/….

– Căn cứ để ra quyết định nghỉ việc này

– Nội dung của bản quyết định:

+ Cho ông/bà? hiện đang giữ chức vụ gì được nghỉ việc từ ngày tháng năm nào?

+ Các bộ phận, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm trong việc thi hành quyết định này?

Ông/bà……………………..

……………………………..

……………………………..

+ Ký và ghi rõ họ tên giám đốc/ban lãnh đạo

+ Nơi nhận, gồm ông/bà……………; bộ phận………….

5. Mẫu quyết định nghỉ việc

QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Nghỉ việc không hưởng lương)

GIÁM ĐỐC CÔNG TY ………………………………………………

 Căn cứ:

–  Bộ Luật Lao động Việt Nam 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

–  Căn cứ tình hình thực tiễn hoạt động kinh doanh của công ty.

                                         .

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:  Tạm thời nghỉ việc không hưởng lương là: 02 tháng kể từ ngày …./…./…… đến ngày …./…./…… đối với:

Ông: …………………     Sinh ngày: ………………..

CCCD/CMND số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Ban lãnh đạo Công ty, toàn thể cán bộ, chuyên viên trong công ty và các thành viên khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Giải đáp có liên quan

Thế nào là nghỉ việc không hưởng lương?

Nghỉ việc không hưởng lương là cách thức nghỉ việc của người lao động có thoả thuận với doanh nghiệp trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động.

Nghỉ phép là gì?

Nghỉ phép năm hay ngày nghỉ hàng năm (cách gọi chính xác trong Luật lao động) là một trong những quyền lợi cơ bản và cần thiết mà người lao động (NLĐ) được hưởng trong 1 năm công tác cho bất kỳ công ty, doanh nghiệp, tổ chức hay đơn vị nào (tức cho người sử dụng lao động (NSDLĐ))

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương trong trường hợp nào?

1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Công ty nào gửi tới dịch vụ làm Mẫu Quyết định nghỉ việc không hưởng lương uy tín chất lượng?

LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ làm Mẫu Quyết định nghỉ việc không hưởng lương nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Quyết định nghỉ việc không hưởng lương mà chúng tôi gửi tới đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần trả lời cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật LVN Group để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com