Quyết định số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quyết định số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Quyết định số 263/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2023, Quyết định 263/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Một số nội dung chủ yếu của quyết định 263/QĐ-TTg sẽ được chúng tôi đề cập trong nội dung trình bày dưới đây.

1/ Mục tiêu chương trình tại quyết định 263/QĐ-TTg

1.1 Mục tiêu tổng quát

  • Tiếp tục triển khai Chương trình gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững;
  • Thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bản;
  • Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới;
  • Xây dựng hạ tầng kinh tế – xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

1.2 Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

Phấn đấu cả nước có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm:
  • Miền núi phía Bắc: 60%; 
  • Tây Nguyên: 68%;
  • Đồng bằng sông Cửu Long: 80%;
  • Nam Trung Bộ: 80%;
  • Bắc Trung Bộ: 87%;
  • Đông Nam Bộ: 95%;
  • Đồng bằng sông Hồng: 100%;
  • Khoảng 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và không còn xã dưới 15 tiêu chí; 
  • Tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã, huyện, tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thu nhập bình quân của người dân nông thôn tăng.
Phấn đấu cả nước có ít nhất 50% huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới bao gồm:
  • Miền núi phía Bắc: 30%;
  • Tây Nguyên: 30%;
  • Nam Trung Bộ: 35%;
  • Đồng bằng sông Cửu Long: 35%;
  • Bắc Trung Bộ: 45%;
  • Đông Nam Bộ: 80%; 
  • Đồng bằng sông Hồng: 90%; 
  • Có ít nhất 20% số huyện đạt chuẩn được công nhận là huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu. 
  • Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
Phấn đấu cả nước có khoảng từ 17 – 19 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Thủ tướng Chính phủ công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Trong đó:

  • Miền núi phía Bắc: 01 tỉnh;
  • Bắc Trung Bộ: 01 tỉnh;
  • Nam Trung Bộ: 01 tỉnh; 
  • Tây Nguyên: 01 tỉnh;
  • Đồng bằng sông Cửu Long: 03 tỉnh;
  • Đông Nam Bộ: 04 tỉnh;
  • Đồng bằng sông Hồng: 10 tỉnh.
Phấn đấu 60% số thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo các tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

2/ Các nội dung thành phần của chương trình

2.1 Nội dung thành phần số 1

Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế – xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hoá.

2.2 Nội dung thành phần số 2

Phát triển hạ tầng kinh tế – xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn – đô thị và kết nối các vùng miền.

2.3 Nội dung thành phần số 3

  • Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn;
  • Triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu;
  • Phát triển mạnh ngành nghề nông thôn;
  • Phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã;
  • Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn;
  • Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn… góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững.

2.4 Nội dung thành phần số 4

Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

2.5 Nội dung thành phần số 5

Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

2.6 Nội dung thành phần số 6

  • Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn;
  • Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

2.7 Nội dung thành phần số 7

  • Nâng cao chất lượng môi trường; 
  • Xây dựng cảnh quan nông thôn xanh, sạch, đẹp, an toàn; 
  • Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống.

2.8 Nội dung thành phần số 8

  • Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công;
  • Nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở;
  • Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM;
  • Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh;
  • Bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân;
  • Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

2.9 Nội dung thành phần số 9

Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội trong xây dựng NTM.

2.10 Nội dung thành phần số 10

Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

2.11 Nội dung thành phần số 11

  • Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; 
  • Nâng cao năng lực xây dựng NTM; 
  • Truyền thông về xây dựng NTM; 
  • Thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM.

3/ Một số giải pháp trọng tâm

  • Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ và cư dân nông thôn;
  • Rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp luật;
  • Chỉ đạo địa phương ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện các nội dung của chương trình theo hướng nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu và bền vững;
  • Chỉ đạo và phối hợp thực hiện hiệu quả 11 nội dung đã nêu trên;
  • Đảm bảo đồng bộ, thống nhất về vị trí, chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo chuyên trách, chuyên nghiệp, ổn định, bền vững nhưng không làm phát sinh tổng biên chế đã giao, tăng cường cán bộ biệt phái;
  • Huy động nguồn lực thực hiện chương trình;
  • Tăng cường hoạt động vận động nhà tài trợ quốc tế, các Tổ chức phi chính phủ nhằm hỗ trợ nguồn lực, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện các nội dung liên quan đến những vấn đề cấp thiết của Chương trình và phù hợp với xu thế phát triển chung của các nước khác trên thế giới; tranh thủ các nguồn vốn vay ưu đãi, vốn viện trợ không hoàn lại… để tăng thêm nguồn lực đầu tư cho Chương trình;
  • Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình ở các cấp, các ngành. 
  • Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.
Trên đây là một số nội dung chính giúp bạn nắm rõ thông tin cần thiết trong Quyết định 263/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Mặt khác, nếu bạn muốn nghiên cứu sâu hơn, rõ hơn về Quyết định 263/QĐ-TTg này có thể tìm trên các trang pháp luật hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Những thông tin về Quyết định 263/QĐ-TTg đều được chúng tôi cập nhật đến cho các bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com