Quyết định số 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn  - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quyết định số 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn 

Quyết định số 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn 

Ngày 16 tháng 9 năm 2021, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc đã ban hành Quyết định 612/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025. Theo đó, Quyết định 612/QĐ-UBDT đã phê duyệt danh sách 13.22 thông đặc biệt khó khăn. Để nghiên cứu rõ hơn về Quyết định 612/QĐ-UBDT này, mời bạn cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của chúng tôi.

1/ Danh sách thôn đặc biệt khó khăn

Quyết định 612/QĐ-UBDT đã phê duyệt danh sách 13.22 thông đặc biệt khó khăn bao gồm:
  • 11.179 thông của xã khu vực III;
  • 736 thôn của xã khu vực II;
  • 1.184 thôn của xã khu vực I; 
  • 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chi tiết danh sách tổng hợp thông đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định 612/QĐ-UBDT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc.

2/ Đối tượng áp dụng Quyết định 33/202/QĐ-TTg

Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025. Đối tượng áp dụng quyết định này bao gồm:
  • Các xã, phường, thị trấn có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số từ 15% trở lên trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng;
  • Các thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp, khu dân cư, tổ dân phố và tương đương có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số từ 15% trở lên trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng.

3/ Tiêu chí xác định xã khu vực I theo Quyết định 612/QĐ-UBDT

Xã khu vực I là xã bước đầu xác định, xã này thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định 612/QĐ-UBDT và có 1 trong 2 tiêu chí như sau:
  • Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%;
  • Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

4/ Tiêu chí xác định xã khu vực III theo Quyết định 612/QĐ-UBDT

Xã khu vực III là xã đặc biệt khó khăn, xã này thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây là xã thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định 612/QĐ-UBDT, chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 1 trong 2 tiêu chí như sau:
– Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số);
– Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 01 trong các tiêu chí sau:
  • Trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
  • Số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
  • Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
  • Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.

5/ Tiêu chí xác định xã khu vực II theo Quyết định 612/QĐ-UBDT

Xã khu vực II là xã bước đầu phát triển, xã này thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đây là các xã còn lại sau khi đã xác định xã khu vực I và khu vực III.

6/ Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT

Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định 612/QĐ-UBDT và có 1 trong 2 tiêu chí như sau:
– Tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số nghèo).
– Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 1 trong các tiêu chí như sau:
  • Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;
  • Chưa có đường di chuyển từ thôn đến trung tâm xã hoặc đã có đường nhưng đi lại rất khó khăn, đặc biệt là vào mùa mưa;
  • Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.

7/ Hồ sơ xác định xã khu vực I, II, III và thông đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7.1 Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện 

Hồ sơ gồm 02 bộ, mỗi bộ gồm:
  • Bảng đánh giá của xã và các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5, 6 Quyết định 612/QĐ-UBDT;
  • Danh sách thôn đặc biệt khó khăn và thôn được xác định thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

7.2 Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh 

Hồ sơ gồm 01 bộ, bao gồm: Báo cáo kết quả và danh sách chi tiết xác định các xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

7.3 Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc 

Hồ sơ gồm 01 bộ, bao gồm:
  • Báo cáo kết quả và danh sách chi tiết xác định các xã khu vực III, II, I và thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
  • Quyết định phê duyệt kết quả xác định tỷ lệ hộ nghèo của cấp có thẩm quyền đối với các xã, thôn;
  • Số liệu về dân số, tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số và số liệu, tài liệu của xã, thôn có liên quan đến các tiêu chí quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5, 6 Quyết định 612/QĐ-UBDT;
  • Báo cáo thẩm định của đơn vị chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

7.4 Hồ sơ chưa đạt yêu cầu

Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ, đơn vị nhận hồ sơ phải có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết và thực hiện đối với trường hợp hồ sơ, tài liệu chưa đảm bảo quy định.

8/ Hiệu lực thi hành Quyết định 612/QĐ-UBDT

Quyết định 612/QĐ-UBDT có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

9/ Cơ quan chịu trách nhiệm thi hành

Cơ quản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 612/QĐ-UBDT bao gồm:
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ;
  • Thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ;
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trên đây là một số nội dung chính trong Quyết định 612/QĐ-UBDT, tiêu chí xác định xã khu vực I, II, III và thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 33/2020/QĐ-TTg. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc câu hỏi nào liên quan đến Quyết định 612/QĐ-UBDT cần được trả lời có thể liên hệ với LVN Group để được hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com