Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không?

Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không?

Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không? Đây là câu hỏi được nhiều người câu hỏi bởi vì thực tiễn có rất nhiều trường hợp sổ đỏ được cấp nhưng sai thông tin của chủ sử dụng đất, ví dụ sai tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân,…. Vậy sai số CMND trên sổ đó có ảnh hưởng đến quyền lợi của chủ sử dụng đất không? Để trả lời câu hỏi trên mươi quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây.

Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không?

1. Chứng minh nhân dân là gì?

Chứng minh nhân dân (viết tắt CMND) là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do đơn vị có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng trên toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp.

Mẫu giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam

Đặc điểm của chứng minh nhân dân

  • Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam được thống nhất trên toàn quốc và có hình chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. CMND bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa.
  • Mặt trước: ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14mm; ảnh của người cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê cửa hàng, nơi thường trú…
    Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.

Bộ Công An Việt Nam hiện đang có kế hoạch xây dựng mẫu CMND mới (Căn cước Công dân) trong đó sẽ đưa nhóm máu và thể hiện bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.

Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không?

Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân

Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CMND.
Những người tạm thời chưa được cấp CMND: Là những người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng không có nhu cầu làm CMND, người đang mắc bệnh tâm thần hay bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.
Về mục đích sử dụng thì chứng minh nhân dân được sử dụng để điền vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn,… Hiện nay, trong đa số các loại giấy tờ, tài liệu đều cần thiết phải điền thông tin này.
Sau khi công dân được cấp mà có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.

Vậy trong trường hợp nào, công dân cần thay đổi chứng minh nhân dân. Theo đó, chứng minh nhân dân thay đổi trong các trường hợp sau:

  • Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
  • Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Hiện nay, đối với người đang sử dụng Chứng minh nhân dân, căn cứ Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, có 06 trường hợp phải đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip là:

  • Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng là 15 năm kể từ ngày cấp (hướng dẫn bởi Mục 2 Phần II Thông tư 04/1999/TT-BCA)
  • Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
  • Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Thay đổi đặc điểm nhận dạng;
  • Bị mất Chứng minh nhân dân.

Theo quy định hiện hành, căn cước công dân gắn chip là loại giấy tờ duy nhất được cấp thay thế khi người dân xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân mã vạch hết hạn hoặc không còn sử dụng được do bị hỏng, rách, sai thông tin…

Tham khảo thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân.

2. Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không?

Theo Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi tại Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp sổ đỏ thể hiện như sau:

“Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”

Còn theo Điểm g Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014 sửa đổi tại Thông tư số 33/2017 có nêu, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác nhận thay đổi số CMND, số thẻ Căn cước công dân trên sổ đỏ đã cấp theo nhu cầu.

Vì vậy, số CMND hiện tại và số CMND trên sổ đỏ không giống nhau không ảnh hưởng tới quyền của người sử dụng đất.

3. Thủ tục xác nhận thay đổi số CMND trên sổ đỏ?

Nếu có nhu cầu xác nhận thay đổi số CMND trên sổ đỏ, bạn chuẩn bị đơn đăng kí biến động theo mẫu số 09/ĐK; bản gốc sổ đỏ đã cấp, Bản sao Giấy CMND và Giấy xác nhận của đơn vị công an có thẩm quyền về việc thay đổi CMND; bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu (nếu chưa thay đổi thông tin số CMND trong Sổ hộ khẩu thì phải thực hiện trước khi xác nhận thay đổi số CMND trên sổ đỏ).

Sau đó, bạn nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai phải xác nhận việc thay đổi số CMND vào trang 3 hoặc trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp.

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Sai số CMND trên sổ đỏ có bị sao không? Mong rằng nội dung trình bày này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc thực hiện các công việc cá nhân. Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề liên quan đến chứng minh nhân dân hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com