Số định danh cá nhân là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Số định danh cá nhân là gì?

Số định danh cá nhân là gì?

Mỗi cá nhân sinh ra đều có những đặc điểm nhận biết về các đặc điểm về ngoại hình, tính cách,…Tuy nhiên, để Nhà nước có thể quản lý chặt chẽ hơn về thông tin của dân cư, đồng thời tạo nên một hệ thống thống nhất giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia với các cơ sở dữ liệu của các ban ngành thì cần phải tạo một mã số định danh gắn với từng cá nhân. Vậy mã số định danh cá nhân là gì? Nó có vai trò thế nào đối với mỗi công dân? Các bạn hãy cùng nghiên cứu thông qua nội dung trình bày của LVN Group !.

Số định danh cá nhân là gì?

1/ Mã số định danh cá nhân là gì?

Mã định danh cá nhân là mã dùng để xác định từng chủ thể khi được cấp và sử dụng. Đây là một dãy số với các ý nghĩa trong đọc thông tin của đối tượng. Từ đó giúp các đơn vị nhà nước thực hiện hiệu quả hoạt động quản lý của mình.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 12 Luật căn cước công dân 2014 thì Mã định danh cá nhân chứa trọn vẹn thông tin cá nhân của một công dân, tạo thành một nguồn dữ liệu liên thông với nhau, dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

2/ Cấu tạo của mã số định danh cá nhân

Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân thì “Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên”.

Căn cứ:

3 số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh, hoặc mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

– 3 số kế tiếp là mã thế kỷ sinh, mã giới tính và mã năm sinh.

– 6 số còn lại là các số ngẫu nhiên.

Căn cứ ý nghĩa của 12 số trong mã số định danh cá nhân, bạn có thể cân nhắc qua nội dung trình bày: Ý nghĩa 12 số trên thẻ căn cước công dân (cập nhật 2023)

3/ Thủ tục cấp số định danh cá nhân

Căn cứ vào Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân thì thủ tục cấp số định danh cá nhân được chia thành các trường hợp sau:

Đối với công dân đăng ký khai sinh:

– Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho đơn vị đăng ký hộ tịch

+ Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; 

+ Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do đơn vị có thẩm quyền lập; 

+ Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo hướng dẫn pháp luật.

– Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy thông tin khai sinh trọn vẹn và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; Cấp số định danh cá nhân

Đối với công dân đã đăng ký khai sinh:

– Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

– Ngay sau khi xác lập được số định danh cá nhân cho công dân, đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa trọn vẹn thì trong văn bản thông báo cần yêu cầu công dân bổ sung thông tin cho Công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang cư trú để thực hiện cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

– Trường hợp đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cá nhân cho sau khi công dân đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh theo hướng dẫn pháp luật về đăng ký hộ tịch. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập lại.

– Cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân đã được đơn vị quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân để cấp thẻ Căn cước công dân khi công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên đã đăng ký thường trú theo hướng dẫn tại Điều 18 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân.

4/ Những câu hỏi liên quan

4.1/ Mã số định danh cá nhân do đơn vị nào quản lý?

Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác theo Khoản 2Điều 12 Luật căn cước công dân 2014.

4.2. Mã định danh dùng để làm gì?

Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Từ đó, tạo hệ thống quản lý về dân cư thống nhất giữa các cơ sở quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Thay cho mã số thuế cá nhân để khai báo thuế: Theo quy định tại Khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì sử dụng mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế.

– Dùng thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định:

“Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo hướng dẫn của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.”

Theo đó, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì người dân đã được cấp mã định danh cá nhân được sử dụng mã này thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi làm các tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản.

4.3/ Làm cách nào để tra cứu mã số định danh cá nhân?

– Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú:

Với những người không có căn cước công dân, bạn có thể tra cứu mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Cách tra cứu như sau:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo đường link: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html và chọn Đăng nhập. Trường hợp không có tài khoản, bạn nhấn Tạo tài khoản.

Bước 2: Tiến hành đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.

Bước 3: Chọn biểu tượngLƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra cứu mã định danh cá nhân.

Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mụcTHÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

– Tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em: Trẻ em chưa được làm Căn cước công dân 12 số. Hiện nay, đảm bảo cho các hoạt động thực hiện hiệu quả trong quản lý thì Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh. Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tuy nhiên, do chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên trẻ em không thể đăng nhập Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ. Khi đó, việc thực hiện vẫn đảm bảo với cách tra cứu đã triển khai bên trên.

Các bạn có thể xem cụ thể cách tra cứu hơn thông qua nội dung trình bày: Cách tra mã số định danh cá nhân

Bài viết trên là một số thông tin cơ bản mà LVN Group muốn cập nhật với các bạn về vấn đề số định danh cá nhân là gì?. Trong quá trình cập nhật, nếu như quý khách hàng có câu hỏi thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com