So sánh thủ tục hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa

Những quy định về pháp luật tố tụng là pháp luật về cách thức, được ghi nhận tại Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Và hòa giải là một trách nhiệm của thẩm phán khi giải quyết các vụ việc dân sự, được hòa giải trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm. Trong nội dung trình bày bên dưới, Luật LVN Group sẽ đưa ra những tiêu chí để so sánh thủ tục hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa.

Hòa giải trong thủ tục tố tụng được thể hiện qua nhiều giai đoạn

1. Khái niệm hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa

Hòa giải là một trong những phương thức giải quyết tranh chấp được nhiều bên chọn lựa, trong đó, hòa giải có bên thứ ba làm bên trung gian giúp cho các bên thỏa thuận với nhau về giải quyết mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp

2. Điểm giống nhau giữa thủ tục hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa

Hai cách thức hòa giải này giống nhau ở điểm đều do Tòa án giải quyết và có những đặc điểm riêng của phương thức hòa giải, gồm:

  • Hòa giải là một biện pháp giải quyết tranh chấp.
  • Hòa giải có bên thứ ba làm bên trung gian giúp cho các bên thỏa thuận với nhau về giải quyết mâu thuẫn, xích mích, tranh chấp. Điều này làm cho hòa giải có sự khác biệt với thương lượng. Người trung gian phải có vị trí độc lập với các bên và hoàn toàn không có lợi ích liên quan đến tranh chấp. Bên thứ ba làm trung gian không uỷ quyền cho quyền lợi của bất cứ bên nào và không có quyền đưa ra phán quyết.
  • Hòa giải trước hết là sự thoả thuận, thể hiện ý chí và quyền định đoạt của chính các bên tranh chấp. Nói cách khác, chủ thể của quan hệ hoà giải phải chính là các bên tranh chấp. Các thỏa thuận, cam kết từ kết quả của quá trình hòa giải không có giá trị bắt buộc cưỡng chế thi hành mà phụ thuộc vào thiện chí, sự tự nguyện của các bên.

3. Điểm khác nhau giữa thủ tục hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa

3.1 Về thời gian hòa giải

Thủ tục hòa giải tiền tố tụng:

  • Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

– Thủ tục hòa giải tại phiên tòa

  • Chủ tọa hỏi các đương sự có thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án được không và được thực hiện trong phần thủ tục bắt đầu phiên tòa
  • Trong quá trình xét xử, Hội đồng xét xử có quyền quyết định tạm ngừng phiên tòa khi: Các đương sự thống nhất đề nghị Tòa án tạm ngừng phiên tòa để họ tự hòa giải

3.2 Về thành phần tham gia hòa giải

Thủ tục hòa giải tiền tố tụng

  • Thẩm phán chủ trì phiên họp;
  • Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp;
  • Các đương sự hoặc người uỷ quyền hợp pháp của các đương sự;
  • Đại diện tổ chức uỷ quyền tập thể lao động đối với vụ án lao động
  • Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (nếu có);
  • Người phiên dịch (nếu có).

– Thủ tục hòa giải tại phiên tòa

  • Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện;
  • Chỉ được tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử;
  • Kết quả hòa giải có tính chất bắt buộc thi hành, có giá trị pháp lý.

3.3 Về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

Thủ tục hòa giải tiền tố tụng

  • Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm

– Thủ tục hòa giải tại phiên tòa

  • Chịu mức phí sơ thẩm như bình thường

3.4 Về các quyết định của Tòa án dựa trên kết quả hòa giải

Thủ tục hòa giải tiền tố tụng

  • Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

– Thủ tục hòa giải tại phiên tòa

  • Chủ tọa phiên tòa hỏi các đương sự có thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án được không; trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc giải quyết vụ án.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật LVN Group về vấn đề So sánh thủ tục hòa giải tiền tố tụng và hòa giải tại phiên tòa. Có thể thấy, phương thức giải quyết tranh chấp bằng hòa giải khá phổ biến bởi những ưu điểm mang lại. Khi có nhu cầu, liên hệ với Luật LVN Group qua số Hotline 1900.0191 để biết thêm chi tiết.

4. Giải đáp có liên quan

Trình tự, thủ tục tiến hành hòa giải vụ án dân sự?

Hòa giải không những chỉ là một thủ tục bắt buộc do tòa án cấp sơ thẩm tiến hành trước khi có quyết định đưa vụ việc ra giải quyết bằng một phiên tòa xét xử hoặc một phiên họp theo hướng dẫn của pháp luật mà còn là một thủ tục do tòa án tiến hành nhằm giúp đỡ các bên đương sự hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình theo hướng dẫn của pháp luật.

Thành phần tham gia phiên hòa giải?

Theo quy định tại Điều 209 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về thành phần tham gia phiên hòa giải bao gồm:

+ Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải đóng vai trò là người tiến hành hòa giải và thư ký tòa án là người giúp việc ghi biên bản hòa giải.

+ Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên họp;

+ Các đương sự hoặc người uỷ quyền hợp pháp của các đương sự;

+ Đại diện tổ chức uỷ quyền tập thể lao động đối với vụ án lao động khi có yêu cầu của người lao động, trừ vụ án lao động đã có tổ chức uỷ quyền tập thể lao động là người uỷ quyền, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho tập thể người lao động, người lao động. Trường hợp uỷ quyền tổ chức uỷ quyền tập thể lao động không tham gia hòa giải thì phải có ý kiến bằng văn bản;

+ Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự (nếu có);

+ Người phiên dịch (nếu có).

Phạm vi hòa giải đối với hoạt động hòa giải tiền tố tụng?

Đối với hoạt động hòa giải tiền tố tụng:

+ Trong giải quyết các tranh chấp đất đai: Phạm vi hòa giải đối với hoạt động này là những tranh chấp đất đai mà các bên không tự hòa giải được. Tranh chấp đất đai bao gồm tranh chấp quyền sử dụng đất và tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất. Theo đó, các tranh chấp tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,… thì không phải tiến hành hòa giải tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp; còn tranh chấp quyền sử dụng đất được hiểu là tranh chấp ai có quyền sử dụng đất thì phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp

Các loại hình hòa giải chính?

Hòa giải ngoài Tòa án;

Hòa giải tại Tòa án;

Hòa giải theo thủ tục tố tụng trọng tài.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com