Nhà ở là một bất động sản cho thuê phổ biến
1. Về cách thức pháp lý của hợp đồng
Theo quy định tại Điều 121, Luật Nhà ở năm 2014 thì Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
2. Về điều khoản cơ bản trong hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà là một loại hợp đồng dân sự nên các bên tham gia hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận các điều khoản nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật điều chỉnh. Thông thường, một hợp đồng thuê nhà thường có những điều khoản cơ bản như sau:
– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của bên cho thuê và bên thuê.
– Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó:
- Địa chỉ, diện tích, tình trạng nhà, kết cấu nhà Đối với hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.
– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở:
- Nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo hướng dẫn đó.
– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền:
- Ghi rõ thời hạn thuê là bao lâu, kể từ ngày nào đến ngày nào và phương thức thanh toán là tiền mặt hay chuyển khoản.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tự thỏa thuận theo hướng dẫn của pháp luật Dân sự, pháp luật nhà ở, Luật kinh doanh bất động sản và không trái với pháp luật khác có liên quan.
– Cam kết của các bên:
- Cam kết về tài sản, thông tin nhân thân là đúng sự thật và trách nhiệm thực hiện đúng nghĩa vụ, bảo đảm quyền cho các bên.
– Các thỏa thuận khác:
- Dựa trên sự tự do ý chí của các bên về phạt vi phạm hoặc bồi thường hợp đồng, các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Thời điểm có hiệu lực; Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng:
- Ghi rõ ngày, tháng, năm
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên:
- Nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
3. Lưu ý về điều kiện để được giao kết hợp đồng cho thuê nhà ở
- Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật về dân sự.
- Nếu là cá nhân thì phải có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
- Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam
- Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Hiện nay, LVN Group gửi tới các dịch vụ liên quan tới tư vấn và soạn thảo hợp đồng nói chung và hợp đồng cho thuê nhà ở nói riêng. Khi Qúy khách hàng có nhu cầu xin sử dụng dịch vụ pháp lý xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến 1900.0191 để được Luật sư tư vấn, review hợp đồng và hỗ trợ tốt nhất.