Tài khoản 128 là gì? Sử dụng cho mục đích gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tài khoản 128 là gì? Sử dụng cho mục đích gì?

Tài khoản 128 là gì? Sử dụng cho mục đích gì?

Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là tài khoản gì trong kế toán. Có thể bạn đã từng nghe qua về tài khoản 128 nhưng chưa hiểu rõ về cách hạch toán tài khoản này thế nào và được sử dụng khi nào. Cùng LVN Group nghiên cứu về tài khoản 128 !!

Tài khoản 128

1. Tài khoản 128 là gì?

Tài khoản 128 là tài khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, là một trong những tài khoản có nhiều thay đổi trong cách hạch toán của Thông tư 133/2016/TT-BTC so với các quy định cũ.

Tham khảo Cách hạch toán giảm nguồn vốn chủ sở hữu – Luật LVN Group

2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản 128 theo thông tư 133/2016/TT-BTC

Khi mua: ghi nhận khoản đầu tư theo giá gốc

Phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng… Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hay từ 12 tháng trở lên kể từ thời gian 1 ập báo cáo) để trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.

Kế toán phải hạch toán trọn vẹn, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư.

Tham khảo Cách hạch toán dự phòng phải thu khó đòi (Cập nhật 2023)

3. Tài khoản 128 được sử dụng cho mục đích

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả loại trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.

Tham khảo Hệ thống bảng tài khoản kế toán (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group

4. Kết cấu: 

– Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng

– Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm

– Số dư cuối kỳ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời gian báo cáo

Tài khoản 128 có 2 tài khoản cấp 2 là tài khoản 1281 và 1288

– Tài khoản 1281: Tiền gửi có kỳ hạn. Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn

– Tài khoản 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn. Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên bán phải mua lại tại một thời gian nhất định trong tương lai, thương phiếu, trái phiếu và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn.

5. Cách hạch toán tài khoản 128

Khi gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các tài khoản 111, 112.

Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay, ghi:

Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112, 131, 152, 156, 211, ….(theo giá trị hợp lý)

Nợ tài khoản 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

Chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ các tài khoản 221, 222 (theo giá trị hợp lý)

Nợ tài khoản 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)

Có các tài khoản liên quan (nếu phải đầu tư thêm)

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:

Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:

+ Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Có tài khoản 111, 112, … (số tiền thực chi)

Có tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).

+ Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi.

Nợ các tài khoản 111, 112, …

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).

– Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:

+ Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Có các tài khoản 111, 112, …

+ Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:

Nợ các tài khoản 111, 112, 138

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112, …

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).

Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:

+ Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Có các tài khoản 111, 112, …

+ Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:

Nợ tài khoản 138 – Phải thu khác (1388)

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

+ Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:

Nợ các tài khoản 111, 112, …

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)

Có tài khoản 138 – Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)

Có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).

Kế toán khoản tổn thất do không thu hồi được các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi:

Khi có các bằng chứng cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được (như bên phát hành công cụ mất khả năng thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh giá khả năng, xác định giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất được xác định một cách đáng tin cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281,1282, 1288).

– Trường hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy khoản tổn thất có thể thu hồi lại được, kế toán ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi cao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281,1282, 1288)

Có tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Đánh giá lại số dư các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:

– Trường hợp lãi, ghi:

Nợ tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

– Trường hợp lỗ, ghi:

Nợ tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

6. Giải đáp có liên quan

Nguyên tắc theo dõi các khoản phải thu?

Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Tài khoản 128 được dùng vào mục đích mua bán?

Tài khoản 128 không phản ánh các công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm lời (phản ánh trong Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh)

Tài khoản 128 có tài khoản cấp 2 không?

Tài khoản 128 có 2 tài khoản cấp 2:

– TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn

– TK 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Tài khoản 128, cũng như các vấn đề có liên quan trong quá trình hạch toán tài khoản 128. Trong quá trình nghiên cứu, quý khách hàng cần lưu ý đến các yêu cầu của từng trường hợp áp dụng để tránh sai sót trong quá trình hạch toán.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com