Tài khoản thanh toán chung là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tài khoản thanh toán chung là gì? (Cập nhật 2023)

Tài khoản thanh toán chung là gì? (Cập nhật 2023)

Tài khoản thanh toán chung là gì? Có vai trò và ý nghĩa thế nào? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây !!

1. Tài khoản thanh toán chung là?

Tài khoản thanh toán chung là tài khoản quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 về thanh toán không dùng tiền mặt, cụ thể:

“Tài khoản thanh toán chung là tài khoản thanh toán có ít nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ tài khoản thanh toán chung là tổ chức hoặc cá nhân. Mục đích sử dụng tài khoản thanh toán chung, quyền và nghĩa vụ của các chủ tài khoản thanh toán chung và các quy định liên quan đến việc sử dụng tài khoản chung phải được xác định rõ bằng văn bản.”

2. Hồ sơ mở tài khoản thanh toán chung là gì?

Hồ sơ mở tài khoản thanh toán chung được quy định gồm những loại giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.
  • Giấy tờ của các chủ thể đúng tên mở tài khoản thanh toán chung.

Mở tài khoản cá nhân

Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là cá nhân, hồ sơ mở tài khoản thanh toán bao gồm những giấy tờ:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này;
  • Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, giấy khai sinh (đối với cá nhân là công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi), thị thực nhập cảnh hoặc giấy tờ chứng minh được miễn thị thực nhập cảnh (đối với cá nhân là người nước ngoài) của chủ tài khoản;
  • Trường hợp cá nhân mở tài khoản thanh toán thông qua người giám hộ, người uỷ quyền theo pháp luật thì ngoài các giấy tờ nêu tại điểm a và b khoản 1 Điều này hồ sơ mở tài khoản thanh toán phải có thêm thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ, người uỷ quyền theo pháp luật và các giấy tờ chứng minh tư cách uỷ quyền hợp pháp của người đó đối với chủ tài khoản.

Mở tài khoản tổ chức

Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là tổ chức, hồ sơ mở tài khoản thanh toán bao gồm những giấy tờ:

  • Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
  • Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Các giấy tờ chứng minh tư cách uỷ quyền của người uỷ quyền hợp pháp và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán kèm thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của những người đó.
  • Văn bản thỏa thuận (hoặc hợp đồng) quản lý và sử dụng tài khoản thanh toán chung của các chủ tài khoản.

3. Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán

Khi chủ tài khoản thanh toán chung muốn mở tài khoản phải có giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán và trọn vẹn những nội dung chủ yếu về các chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung, cụ thể:

Mở tài khoản cá nhân

Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là cá nhân, các thông tin về chủ tài khoản, bao gồm:

  • Đối với cá nhân là người Việt Nam: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú;
  • Đối với cá nhân là người nước ngoài: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và nơi đăng ký cư trú tại Việt Nam; thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú.

Đối với trường hợp cá nhân mở tài khoản thanh toán thông qua người người giám hộ, người uỷ quyền theo pháp luật thông tin về người giám hộ hoặc người uỷ quyền theo pháp luật của chủ tài khoản, bao gồm:

  • Trường hợp người giám hộ, người uỷ quyền theo pháp luật của chủ tài khoản là cá nhân, các thông tin về người giám hộ, người uỷ quyền theo pháp luật được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này.
  • Trường hợp người giám hộ của chủ tài khoản là tổ chức, các thông tin gồm tên giao dịch trọn vẹn và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, số fax (nếu có); lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; người uỷ quyền hợp pháp của tổ chức đó.

Mẫu chữ ký của chủ tài khoản hoặc người uỷ quyền theo pháp luật, người giám hộ và những người khác có liên quan (nếu có) trên chứng từ giao dịch với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Mở tài khoản tổ chức

Trường hợp chủ thể đứng tên mở tài khoản thanh toán chung là tổ chức, các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-NHNN.

  • Tên giao dịch trọn vẹn và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính, địa chỉ giao dịch, số điện thoại, lĩnh vực hoạt động, kinh doanh;
  • Thông tin về người uỷ quyền hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này;
  • Thông tin về kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều này;
  • Mẫu chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp của tổ chức mở tài khoản, mẫu dấu (nếu có), mẫu chữ ký của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán.

4. Các câu hỏi thường gặp

Công ty Luật nào gửi tới dịch vụ uy tín và tốt hiện này?

LVN Group chuyên gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Thời gian LVN Group gửi tới dịch vụ pháp lý là bao lâu?

Thường từ 01 – 03 ngày công tác

Chi phí gửi tới dịch vụ của LVN Group là bao nhiêu?

Tuỳ vào từng hồ sơ cụ thể thì mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết chi tiết hơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com