Tài sản chung của vợ chồng là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tài sản chung của vợ chồng là gì? (Cập nhật 2023)

Tài sản chung của vợ chồng là gì? (Cập nhật 2023)

Tài sản chung của vợ chồng là gì? 

1. Cở sở pháp lý

  • Luật hôn nhân gia đình 2014 số 52/2014/QH13 ban hành ngày 19 tháng 06 năm 2014

Trong quá trình chung sống vợ chồng cùng nhau tạo được tài sản trong quá trình hôn nhân gọi là tài sản chung. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các quy định về tài sản chung của vợ chồng là gì?

Để trả lời cho câu hỏitài sản chung của vợ chồng là gì?Hãy cùng theo dõi nội dung trình bày dưới đây của Công ty Luật LVN Group  để được trả lời một cách cụ thể và chi tiết.

2.  Tài sản chung của vợ chồng là gì?

  • Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
  • Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
  • Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:

  • Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ khoản trợ cấp, ưu đãi vợ hoặc chồng nhận được về ưu đãi người có công hoặc gắn với nhân thân của người đó.
  • Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.
  • Thu nhập hợp pháp khác.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.”

Vì vậy, tài sản chung vợ, chồng là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của cả hai vợ, chồng, được dùng để phục vụ nhu cầu của gia đình, thực hiện các nghĩa vụ chung của vợ, chồng.

3. Nghĩa vụ chung về tài sản chung của vợ chồng là gì?

Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản như:

  • Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường tổn hại mà theo hướng dẫn của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.
  • Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
  • Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.
  • Nghĩa vụ bồi thường tổn hại do con gây ra mà theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường.
  • Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của các luật có liên quan.

4. Chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

  • Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo hướng dẫn của pháp luật.
  • Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo hướng dẫn tại Điều 59 của Luật Hôn nhân gia đình 2014.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về tài sản chung của vợ chồng là gì cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến tài sản chung của vợ chồng là gì. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý khách hàng còn câu hỏi hay quan tâm về tài sản chung của vợ chồng là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com