Tài sản của công ty hợp danh theo quy định pháp luật 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tài sản của công ty hợp danh theo quy định pháp luật 2023

Tài sản của công ty hợp danh theo quy định pháp luật 2023

Về bản chất pháp lý của công ty hợp danh là một hợp đồng thông qua đó hai hay nhiều người thỏa thuận với nhau sử dụng tài sản và khả năng của mình vào một hoạt động chung với mục đích chia lợi nhuận hoặc kiếm lời có thể thu được thông qua hoạt động đó. Để nghiên cứu thêm thông tin cho tiết về công ty hợp danh cũng như chế độ tài sản của công ty hợp danh theo hướng dẫn pháp luật 2023, mời quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group !!

I. Công ty hợp danh là gì

Là một cách thức công ty ra đời sớm nhất trong lịch sử loài người, công ty hợp danh bao giờ cũng được nhắc đến trước tiên trong các đạo luật về công ty. Ban đầu, công ty hợp danh chỉ là những liên kết giản đơn của các thương nhân quen biết nhau. Sự quen biết dựa trên yếu tố nhân thân tạo nên sự tin cậy về mặt tâm lý. Yếu tố nhân thân của thành viên hợp danh được coi trọng hàng đầu khi thành lập công ty, trong đó người ta thường chú tâm tới tổng tài sản dân sự hơn là số vốn góp vào công ty. Đối với bên thứ ba, việc định danh các thành viên là rất cần thiết khi thực hiện các giao dịch với công ty.

Xem thêm tại: Công ty hợp danh không được ưa chuộng – Tại sao?

Quy chế pháp lý của Công ty hợp danh [Cập nhật năm 2023]

II. Quy định về tài sản của công ty hợp danh

Căn cứ theo điều 174 Luật doanh nghiệp 2020 thì tài sản của công ty hợp danh gồm:

1. Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty;

Khi góp vốn vào doanh nghiệp (bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập, thành viên công ty có thể góp tài sản là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền chuyên gia, quyền liên quan đến quyền chuyên gia, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo hướng dẫn của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

2. Tài sản tạo lập được mang tên công ty;

Trong quá trình hoạt động, tồn tại của doanh nghiệp, do nhu cầu phục vụ sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp phải mua, nhận chuyển nhượng ,….. nhiều loại tài sản: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu…… Các tài sản được tạo lập này là tài sản của công ty.

3. Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;

Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty; Sử dụng con dấu, tài sản của công ty để hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty…. Đây là các hoạt động phát sinh lợi nhuận và tạo ra tài sản. Số tài sản thành viên HD thu được này (nếu có) là tài sản của công ty.

4. Các tài sản khác theo hướng dẫn của pháp luật.

II. Trách nhiệm tài sản trong công ty hợp danh

– Trách nhiệm của thành viên hợp danh:

+ Quyền đối với tài sản của công ty: Thành viên hợp danh có quyền nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty. Thành viên hợp danh có quyền sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;

+ Nghĩa vụ tài sản đối với công ty: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Do thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty nên thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty. Đồng thời thành viên hợp danh phải chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ. Thành viên hợp danh không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường tổn hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty.

– Trách nhiệm của thành viên góp vốn: Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

LVN Group hy vọng đã hỗ trợ để có thể giúp bạn hiểu thêm về các kiến thức về tài sản của công ty hợp danh theo hướng dẫn pháp luật hiện nay. Nếu có gì câu hỏi quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Website: lvngroup.vn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com