Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu đã hết sức phổ biến. Do đó, khái niệm nhập khẩu, xuất khẩu chắc hẳn đã không còn xa lạ với mọi người. Tuy nhiên, khái niệm tạm nhập tái xuất là gì lại chưa được nhiều người hiểu rõ. Và tạm xuất tái nhập được hiểu thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin có liên quan để hiểu rõ hơn về tạm nhập tái xuất là gì. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Tạm nhập tái xuất là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 (sửa đổi, bổ sung 2019) thì “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật” và “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật”.
Theo đó, tạm nhập, tái xuất là một trong các cách thức mua bán hàng hóa quốc tế. Hình thức tạm nhập tái xuất được hiểu là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam.
Hiểu một cách đơn giản, tạm nhập tái xuất là việc một thương nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia, được làm trọn vẹn thủ tục thông quan nhập khẩu vào Việt Nam, sau đó thương nhân Việt Nam làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đã nhập khẩu này sang một quốc gia khác hoặc có thể là chính quốc gia đã xuất khẩu ban đầu.
Ngược lại, tạm xuất, tái nhập hàng hóa được hiểu là việc hàng hóa được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam.
2. Các cách thức tạm nhập tái xuất
Căn cứ quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, các cách thức tạm nhập tái xuất bao gồm:
- Tạm nhập tái xuất theo cách thức kinh doanh;
- Tạm nhập tái xuất theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn;
- Tạm nhập tái xuất để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài;
- Tạm nhập tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại;
- Tạm nhập tái xuất sản phẩm vì mục đích nhân đạo và mục đích khác.
3. Các đặc điểm của tạm nhập tái xuất
Đặc điểm của cách thức tạm nhập tái xuất bao gồm:
- Là cách thức doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa nhưng không để tiêu thụ tại thị trường trong nước mà là để xuất sang một nước khác nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất không được gia công, chế biến tại nơi tái xuất;
- Mục đích của các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất nhằm thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn vốn ban đầu;
- Giao dịch có sự tham gia của ba bên;
- Hàng hóa thường là những mặt hàng có cung cầu lớn và biến động thường xuyên;
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất thường được hưởng ưu đãi về thuế quan;
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất chịu sự giám sát của Hải quan từ khi nhập khẩu cho tới khi xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
4. Giải đáp có liên quan
Tạm nhập tái xuất hàng hóa là gì?
Căn cứ theo Điều 29 Luật Thương mại 2005 về tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá được quy định cụ thể như sau:
– Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
– Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo hướng dẫn của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam.
Việc kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa được quy định cụ thể thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về kinh doanh tạm nhập tái xuất cụ thể như sau:
– Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh
Trường hợp cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất được quy định thế nào?
Về cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, được quy định cụ thể tại Điều 12 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Có gia hạn tạm nhập tái xuất được không?
Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm b khoản 4 Điều 82 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì bạn vẫn có thể kéo dài thời hạn lưu lại tại Việt Nam đối với lô hàng tạm nhập tái xuất.
Theo đó bạn có quyền gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Trên đây là một số thông tin liên quan để nghiên cứu tạm nhập tái xuất là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật LVN Group, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Email:info@lvngroup.vn
- Hotline: 1900.0191
- Zalo: 1900.0191