Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng?

Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng?

Một cá nhân đi khỏi nơi đăng ký thường trú để sinh sống, công tác, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn khác với địa phương đăng ký thường trú thì phải có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng tại địa phương đó. Vậy Tạm trú tạm vắng là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua nội dung trình bày dưới đây: Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng?

Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng?

1. Tạm trú tạm vắng là gì?

Tạm trú tạm vắng là cụm từ phổ biến được rất nhiều người sử dụng, tuy nhiên đây không phải là cách gọi chính xác. Theo quy định của pháp luật, tạm trú và tạm vắng là 02 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Căn cứ:

Tạm trú là việc công dân tạm sinh sống ở một nơi khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.

Còn tạm vắng được giải thích tại khoản 7 Điều 2 Luật Cư trú 2020 là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú năm 2020.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với đơn vị nhà nước có thẩm quyền và được đơn vị này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định tại Luật cư trú năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.

Theo đó, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

– Chứng minh thư nhân dân/ thẻ căn cước/ hộ chiếu của người đăng ký tạm trú;

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Trường hợp thuê nhà, mượn nhà hoặc ở nhờ cần có sự đồng ý bằng văn bản của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

 02 Ảnh 3 x 4cm

– Giấy đăng ký kết hôn (bản sao) nếu có vợ/chồng đăng ký kèm

– Giấy khai sinh con (bảo sao) nếu có con đăng ký kèm

Trong khoảng thời gian 3 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người đăng ký tạm trú, trưởng công an xã, phường, thị trấn phải cấp sổ tạm trú cho người đăng ký tạm trú.

Việc đăng ký tạm trú phải được thực hiện trong thời hạn nhất định, kể từ thời gian chuyển đến địa phương đó sinh sống, công tác, học tập, công tác. Nếu không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú đúng thời hạn thì có thể bị xử phạt theo hướng dẫn tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

4. Thủ tục đăng ký tạm vắng?

Những người thuộc diện như sau phải đăng ký tạm vắng theo hướng dẫn của pháp luật, bao gồm:

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng không có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết áphạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

– Đi khi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;

– Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các trường hợp trên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi khai báo tạm vắng bao gồm:

– Chứng minh nhân dân thư;

– Phiếu khai báo tạm vắng;

– Sổ hộ khẩu (bản sao);

5. Một số câu hỏi thường gặp 

Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú, tạm vắng ở đâu?

Người đăng ký tạm trú tạm vắng thực hiện nộp hồ sơ tại đơn vị công an phường/xã/thị trận nơi muốn đăng ký tạm trú, tạm vắng.

Khi nào phải Gia hạn đăng ký tạm trú?

Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Sinh viên ở trọ có buộc phải đăng ký tạm trú tạm vắng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

– Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền.

Vì vậy, nếu bạn thuê trọ mà không khai báo tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng (thông thường bị phạt 200.000 đồng) và bắt buộc phải đi đăng ký tạm trú theo hướng dẫn.

Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2023)

Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2023)

Trên đây là các nội dung trả lời của chúng tôi về Tạm trú tạm vắng là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú, tạm vắng? Trong quá trình nghiên cứu, nếu như các bạn cần Công ty Luật LVN Group hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com