Tham nhũng trong những ngày gần đây không còn là khái niệm xa lạ đối với chúng ta. Vấn nạn tham nhũng đã và đang trở thành một ván nạn đáng báo động trong xã hội hiện nay. Vậy tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị tử hình? Mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này !!
1. Tham nhũng là gì?
Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, tham nhũng được hiểu là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi. Trong đó:
– Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một cách thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức;
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Người uỷ quyền phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;
đ) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
– Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để đạt được lợi ích vật chất hoặc phi vật chất không chính đáng.
Vì vậy, theo định nghĩa này, đối tượng tham nhũng phải là người có chức vụ, quyền hạn và người này phải lợi dụng chính chức vụ, quyền hạn này để đạt được một lợi ích nào đó không minh bạch.
2. Các tội phạm tham nhũng
Theo quy định tại Điều 2 Luật Phòng chống tham những 2016, các hành vi sau đây được xác định là hành vi tham nhũng, cụ thể:
- Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong đơn vị, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:
a) Tham ô tài sản;
b) Nhận hối lộ;
c) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
đ) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;
g) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;
h) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của đơn vị, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;
k) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
l) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không trọn vẹn nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
m) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi. - Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:
a) Tham ô tài sản
b) Nhận hối lộ
c) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
Căn cứ vào quy định nêu trên, Bộ luật Hình sự hiện hành đã có những chế định liên quan về tội phạm tham nhũng. Theo đó, các tội phạm tham nhũng được quy định tại Mục 1 Chương XXIII Các tội phạm về chức vụ, từ Điều 353 đến Điều 359. Căn cứ bao gồm các tội phạm sau:
- Điều 353. Tội tham ô tài sản
- Điều 354. Tội nhận hối lộ
- Điều 355. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
- Điều 356. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
- Điều 357. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
- Điều 358. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
- Điều 359. Tội giả mạo trong công tác
3. Tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị tử hình
Các tội phạm tham nhũng được quy định trong Bộ luật hình sự hiện hành bao gồm 7 tội danh. Theo đó, đối với mỗi tội tham nhũng khác nhau được quy định trong luật sẽ có cấu thành tội phạm riêng và mức án phạt riêng biết. Tuy nhiên, nhìn chung, đối với khung hình phạt tử hình thì ở mỗi tội tham nhũng đều có hình phạt này khi gây ra hậu quả pháp lý nhất định. Căn cứ:
- Điều 353 quy định về Tội tham ô tài sản, theo đó, người phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
b) Gây tổn hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên. - Điều 354 quy định về Tội nhận hối lộ, theo đó, người phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
b) Gây tổn hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên. - Điều 355 quy định về Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản, theo đó, người không có mức phạt tử hình đối với người phạm tội mà mức án cao nhất đối với tội phạm này là 20 năm tù hoặc tù chung thân
- Điều 356 quy định về Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ không có mức án tử hình. Mức án cao nhất của tội phạm này là 15 năm tù
- Điều 357 quy định về Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ không có mức án tử hình. Mức án cao nhất của tội phạm này là 20 năm tù.
- Điều 358 quy định về Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi không có mức án tử hình. Mức án cao nhất của tội phạm này là tù chung thân.
- Điều 359 quy định về Tội giả mạo trong công tác, theo đó tội phạm này không có mức án tử hình. Mức án cao nhất của tội phạm này là 20 năm tù
Vì vậy, nhìn chung, đối với tội phạm tham nhũng, khi tham nhũng số tiền trị giá từ 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc Gây tổn hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên thì có thể bị tử hình.
>> Xem thêm: 7 tội danh bỏ án tử hình theo Bộ luật Hình sự mới nhất (Cập nhật 2023)
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị tử hình, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của LVN Group về tham nhũng bao nhiêu tiền thì bị tử hình vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 1900.0191
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn