Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023]

Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023]

Một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phổ biến hiện nay chính là thế chấp tài sản. Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ giới thiệu đến bạn nội dung Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023]

Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023]

1. Thế chấp là gì?

Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về việc thế chấp tài sản như sau: Thế chấp tài sản có thể được hiểu là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.

Tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Ví dụ: A dùng căn nhà thuộc sở hữu của mình để thế chấp cho Ngân hàng B nhằm mục đích vay vốn kinh doanh, sau đó Ngân hàng B sẽ giữ giấy tờ nhà của A và đưa cho A một số tiền.

2. Tài sản riêng của vợ chồng

Tài sản của vợ chung được chia làm hai loại là tài sản chung và tài sản riêng.

Tài sản riêng của vợ chồng quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:

“1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo hướng dẫn tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo hướng dẫn của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.”

Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được xác định theo hướng dẫn tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình thì:

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tại ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”

3.  Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng 

3.1 Về hợp đồng thế chấp

Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 44 Luật hôn nhân và gia đình: – Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

 – Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.

– Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.

– Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.

Theo quy định nêu trên thì vợ hoặc chồng có toàn quyền thực hiện các quyềnsử dụng đối với tài sản riêng của mình mà không cần có sự đồng ý của người chồng hoặc vợ. Vì vậy, khi thế chấp tài sản là tài sản thuộc quyền sử dụng riêng của người vợ hoặc chồng, Ngân hàng chỉ ký với một mình người vợ hoặc chồng với tư cách là bên thế chấp.

3.2 Về hợp đồng tín dụng

Ngân hàng có thể ký hợp đồng tín dụng với cả hai vợ chồng hoặc với người vợ hoặc với người chồng, tùy thuộc vào việc Ngân hàng cho chủ thể nào vay vốn. Việc cho cả hai vợ chồng hay chỉ cho một trong hai vợ chồng vay vốn không phụ thuộc vào tài sản thế chấp là tài sản riêng hay tài sản chung của vợ chồng. Nghĩa vụ riêng/chungvề tài sản của vợ, chồng được quy định như sau:

– Nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ, chồng (Điều 45 Luật hôn nhân và gia đình): Vợ, chồng có các nghĩa vụ riêng về tài sản sau đây:

  • Nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng, trừ trường hợp nghĩa vụ phát sinh trong việc bảo quản, duy trì, tu sửa tài sản riêng của vợ, chồng theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 44 hoặc quy định tại khoản 4 Điều 37 của Luật này;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do một bên xác lập, thực hiện không vì nhu cầu của gia đình;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng.

– Nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng (Điều 37 Luật hôn nhân và gia đình): Vợ chồng có các nghĩa vụ chung về tài sản sau đây:

  • Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường tổn hại mà theo hướng dẫn của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;
  • Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
  • Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
  • Nghĩa vụ bồi thường tổn hại do con gây ra mà theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường
  • Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của các luật có liên quan.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thế chấp tài sản riêng của vợ chồng [Cập nhập 2023] mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu vấn đề, nếu có bất kỳ câu hỏi nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com