Thẻ định danh là gì? (Cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thẻ định danh là gì? (Cập nhật 2023)

Thẻ định danh là gì? (Cập nhật 2023)

Khi công dân được cấp số định danh cá nhân thì sẽ được cấp thẻ định danh chứa mã định danh đó. Thẻ định danhcăn cước công dân được cấp cho mỗi công dân theo đúng quy định. Vậy thẻ định danh là gì? Các bạn hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây !.

Thẻ định danh là gì? (Cập nhật 2023)

1/ Thẻ định danh là gì?

Thẻ định danh cá nhân là thẻ chứa mã số định danh cá nhân của công dân. 

Căn cứ vào Điều 12 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

“Điều 12. Số định danh cá nhân

1.Số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

2.Số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.”

Điều 14, Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, công dân được cấp mã định danh cá nhân khi:

– Đăng ký giấy khai sinh.

– Làm Căn cước công dân (đối với các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân hoặc đối với trường hợp công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang sử dụng Căn cước công dân mới).

Theo đó, mã số căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam. Và thẻ căn cước công dân là thẻ định danh cá nhân.

2/ Thẻ định danh tích hợp những thông tin gì?

Thẻ định danh cá nhân chứa mã số định danh cá nhân của mỗi công dân. Vì vậy, căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP thì thẻ định danh cá nhân tích hợp các thông tin sau:

– Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

– Ngày, tháng, năm sinh;

– Giới tính;

– Nơi đăng ký khai sinh;

– Quê cửa hàng;

– Dân tộc;

– Quốc tịch;

– Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người uỷ quyền hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người uỷ quyền hợp pháp.

3/ Các câu hỏi liên quan

3.1/ Xin mã định danh của học sinh ở đâu?

Để tra cứu mã định danh cá nhân cho học sinh, phụ huynh có thể xem trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ hoặc liên hệ trực tiếp với Công an xã/phường nơi trẻ đăng ký thường trú/nơi đăng ký khai sinh để xin mã số này.

Căn cứ bạn có thể cân nhắc qua nội dung trình bày của LVN Group: Mã số định danh học sinh là gì? Lấy ở đâu?

3.2/ Thẻ định danh có dùng được để đi làm thẻ ngân hàng không?

Về cơ bản chung, khi bạn đến làm thẻ ngân hàng, thì yêu cầu thường sẽ phải đáp ứng điều kiện:

– Có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

– Từ 18 tuổi trở lên. Nếu dưới 18 tuổi thì cần đi chung với người lớn như: ông bà, cha mẹ hay anh chị…

Vì vậy, người từ đủ 18 tuổi được làm thẻ ngân hàng khi có các giấy tờ nhân thân chứa mã định danh cá nhân. 

3.3/ Làm thẻ căn cước công dân mất bao lâu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về thời hạn xử lý hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Điều 11. Thời hạn xử lý hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

1.Đối với hồ sơ do Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.

2.Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội:

a) Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên thì trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân;
b) Đối với hồ sơ do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ngày công tác kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân;
c) Trong thời hạn 02 ngày công tác kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”
Theo đó, trong trường hợp bạn đến Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội để làm Căn cước công dân thì trong thời hạn tối đa 08 ngày công tác.

Trong trường hợp đến Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để làm thẻ Căn cước công dân thì trong thời hạn tối đa 05 ngày công tác.

Tuy nhiên, hiện nay trên thực tiễn thời hạn trả thẻ Căn cước công dân sẽ kéo dài hơn quy định phụ thuộc vào tính hình thực tiễn và công tác triển khai thực hiện ở các địa phương. 

Bài viết trên là một số vấn đề cơ bản mà LVN Group muốn thông tin với bạn về chủ đề Thẻ định danh là gì?. Trong quá trình cập nhật, nếu như quý khách hàng có câu hỏi thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: lvngroup.vn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com