Thế nào là hợp đồng nguyên tắc

Thế nào là hợp đồng nguyên tắc là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật LVN Group xin gửi tới đến bạn nội dung trình bày dưới đây. Thông qua nội dung trình bày này chúng tôi sẽ trả lời cho bạn biết thế nào là hợp đồng nguyên tắc. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày này !!

thế nào là hợp đồng nguyên tắc

1. thế nào là hợp đồng nguyên tắc

Hợp đồng nguyên tắc là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về mua bán hàng hóa hay cung ứng bất kỳ dịch vụ nào đó, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng, có thể phát.

2. Nội dung chính trong hợp đồng nguyên tắc

Nội dung của hợp đồng nguyên tắc được xây dựng dựa trên các thỏa thuận của mỗi bên trong kho mỗi giao dịch diễn ra, nhưng nói chung hợp đồng nguyên tắc cũng cần phải bao gồm trọn vẹn các điều kiện, điều khoản tương tự như một bản hợp đồng chính thức tuy nhiên nó chỉ đưa ra những quy định chung chung, hay đề cập tới một số nội dung liên quan đến hàng hóa/ dịch vụ cụ thể nào đó.

3. Quy định về hợp đồng nguyên tắc

3.1. nội dung hợp đồng nguyên tắc

Những nội dung cơ bản có trong hợp đồng nguyên tắc là gì?

  •  Điều khoản định nghĩa;
  • Chủ thể của hợp đồng;
  • Đối tượng chính trong hợp đồng;
  • Số lượng và chất lượng;
  • Giá cả, phương thức thanh toán ;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  •   Quyền và nghĩa vụ của các bên nếu như vi phạm hợp đồng;
  • Phương pháp giải quyết tranh chấp;
  • Cam kết chung.

3.2. giá trị của hợp đồng nguyên tắc

  • Trong giai đoạn tiến hành đàm phán hợp đồng chính thức chữ ký của các hợp đồng nguyên tắc luôn được định hướng một cách rõ ràng, các chi tiết khác sẽ được các bên thỏa thuận sau.
  • Do đó, thông qua hợp đồng nguyên tắc các bên có thể dựa vào đó để tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế chính thức hay cũng có thể thêm phần phụ lục vào hợp đồng nguyên tắc một cách dễ dàng.

4. Mẫu hợp đồng nguyên tắc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC

(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)

Số: …………….……………

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:

BÊN BÁN:……………………………………………………………………

Địa chỉ : ………………………………………………………………

Điện thoại : …………… Fax: …………

Số ĐKKD : ………………

Mã số thuế : ……………………

Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN MUA:…………………………………………………………………

Địa chỉ :

Điện thoại : ………… Fax: ……………………….

Số ĐKKD : ……………

Mã số thuế : …………………………..

Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………

(Sau đây gọi là “Bên B”)

XÉT RẰNG:

– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;

– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;

Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:

Điều 1: Các nguyên tắc chung

Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của pháp luật.

Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.

Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời gian sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.

Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này.

Các tài liệu có liên quan và gắn liền với Hợp đồng này bao gồm:

– Các Hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời gian trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong phạm vi Hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.

Điều 3: Hàng hóa mua bán

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:

– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.

– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản Hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tiễn được nghiệm thu giữa hai bên.

Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng cách thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản

Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

  1. Quyền của bên A
  2. Nghĩa vụ của bên A

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B

  1. Quyền của bên B
  2. Nghĩa vụ của bên B

Điều 7: Bồi thường tổn hại và phạt vi phạm

Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không trọn vẹn nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả tổn hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.

Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không trọn vẹn nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………

Điều 8: Bảo mật

Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.

Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một chuyên viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.

Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường tổn hại của mỗi bên được loại trừ.

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng

Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của các Bên.

Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng trong các trường hợp sau:

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. a) Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;
  2. b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
  3. c) Một trong các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành;
  4. d) Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.

Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Chi phí sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai Bên.

Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….

Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn Hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên quan đến thế nào là hợp đồng nguyên tắc. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với LVN Group để được trả lời. LVN Group mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com