Thời điểm mở thừa kế là gì? (Cập nhật 2023)

Hiện nay bạn đọc có thể bắt gặp một khái niệm, đó là Thời điểm mở thừa kế . Vậy bạn đọc có câu hỏi Thời điểm mở thừa kế là gì không? Về vấn đề này, LVN Group xin đưa ra nội dung trình bày Thời điểm mở thừa kế là gì? để bạn đọc cân nhắc qua nội dung trình bày sau:

Thời điểm mở thừa kế là gì? (Cập nhật 2023)

1. Thừa kế là gì?

Thừa kế có thể được hiểu là sự dịch chuyển tài sản của người đã chết cho người còn sống, người còn sống sẽ thừa hưởng những tài sản (di sản) mà người đã chết để lại.

Trong đó, thừa kế có thể được chia thành 02 cách thức:

Thứ nhất,Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống (theo như quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự năm 2015).

Thứ hai, thừa kế theo pháp luật: là thừa kế di sản theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế trong trường hợp này do pháp luật quy định (theo như quy định tại Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015).

2. Thời điểm mở thừa kế là gì?

Thời điểm mở thừa kế là một thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh vực dân sự về thừa kế. Theo đó, thời gian mở thừa kế có thể được hiểu là thời gian người có tài sản chết đi hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. Việc xác định thời gian mở thừa kế có ý nghĩa rất cần thiết trong việc xác định di sản của người chết để lại cho người còn sống, nhằm xác định người được hưởng thừa kế, thời hiệu khởi kiện, pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp về thừa kế và các vấn đề liên quan.

3. Địa điểm mở thừa kế được quy định thế nào?

Khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về địa điểm mở thừa kế như sau: “Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản”

Địa điểm mở thừa kế được xác định theo đơn vị hành chính cấp cơ sở (xã, phường. thị trấn)

Sở dĩ, Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định địa điểm mờ thừa kế là vì đây là một nơi cần thiết, thường phải tiến hành những công việc như: Kiểm kê ngay tài sản của người đã chết (trong trường hợp cần thiết); xác định những ai là người thừa kế theo di chúc hoặc theo luật; người từ chối nhận di sản…

Mặt khác, nếu có người trong diện thừa kế từ chấp nhận di sản, thì phải thông báo cho đơn vị Công chúng nhà nước hoặc Ủy ban nhân dân xã. phường, thị trấn nơi mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản. Hơn nữa, trong trường bợp có tranh chấp thì Toà án nhân dân nơi mở thừa kế có thẩm quyền giải quyết.

Trong thực tiễn, một người trước khi chết có thể ở nhiều nơi khác nhau, do đó,Bộ luật Dân sự năm 2015 quy đinh địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng, thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.

4. Hàng thừa kế gồm những ai?

Thông thường, cần phải xác định hàng thừa kế khi việc thừa kế được tiến hành theo pháp luật chứ không thông qua di chúc hay trong trường hợp không có di chúc do người chết để lại thì cũng sẽ phải xác định hàng thừa kế.

Căn cứ, theo chế định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015, người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:

– Hàng thừa kế thứ nhất bao gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

– Hàng thừa kế thứ hai bao gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

– Hàng thừa kế thứ ba bao gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau.

Người ở hàng thừa kế sau sẽ chỉ được hưởng thừa kế trong trường hợp không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

5. Giải đáp có liên quan

1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là bao lâu?

Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu  chia di sản 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời gian mở thừa kế, điều này được quy định rõ tại khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự năm 2015

2. Cơ quan có thẩm quyền mở thừa được quy định thế nào?

Cơ quan có thẩm quyền mở thừa kế bao gồm: Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi có di sản là bất động sản và Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng.

 

Xem thêm: Thủ Tục Thừa Kế Theo Di Chúc Mới Nhất – [Cập nhật 2023]

 

Việc nghiên cứu về Thời điểm mở thừa kế sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Thời điểm mở thừa kế là gì? (Cập nhật 2023) gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com